Danh mục

Nhũ nham (ung thư vú)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 93.81 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Do khí - huyết bất túc ảnh hưởng tới thận, thận sinh cốt tủy, tủy sinh huyết, ứ đọng lại thành thũng lưu. Đàm thấp bất hòa. Nếu không điều trị kịp thời sẽ tụ lại thành nhũ nham, cũng có thể do độc tà từ ngoài xâm phạm vào kết hợp giữa phục tà và tâm cảm mà phát sinh bệnh; làm cho tạng phủ hư hao mà chủ yếu là can, thận; liên quan tới thất tình, giận dữ, phẫn nộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhũ nham (ung thư vú) Nhũ nham (ung thư vú)1. KHÁI NIỆM THEO YHCT :Do khí - huyết bất túc ảnh hưởng tới thận, thận sinh cốt tủy, tủy sinh huyết, ứ đọnglại thành thũng lưu.Đàm thấp bất hòa. Nếu không điều trị kịp thời sẽ tụ lại thành nhũ nham, cũng cóthể do độc tà từ ngoài xâm phạm vào kết hợp giữa phục tà và tâm cảm mà phátsinh bệnh; làm cho tạng phủ hư hao mà chủ yếu là can, thận; liên quan tới thấttình, giận dữ, phẫn nộ.2. các Thể bệnh:2.1. Thể can uất khí trệ:Hay cáu gắt giận dữ, tinh thần u uất, ăn kém, ợ hơi, đầy chướng; quanh quầng vúcó khối u rắn ấn đau, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền tế.- Pháp chữa: thư can - giải uất - nhuyễn kiên - tán kết.- Bài thuốc: “Tiêu giao tán” gia giảm.- Trọng dụng: sài hồ tẩm giấm, hương phụ, uất kim, mỗi thứ 12g; bạch thược,bạch linh, thanh bì, qua lâu, mỗi thứ 15g; qui 10g, bạch truật 20g.- Nếu táo bón nhiều thì gia thêm mang tiêu 15 - 16g.- Nghiệm phương: rễ hẹ 12g, hạ khô thảo 20g.- Nếu bụng đầy chướng (vị hàn) thì thay hạ khô thảo bằng:Hải tảo 12gCôn bố 12gĐào nhân 10gThất diệp nhất chi hoa 10gNga truật 20g.2.2 Tỳ hư đàm thấp trở trệ.Sắc mặt vàng tối, tinh thần mệt mỏi, chi giá lạnh, ngực tức, bụng ch ướng, đại tiệnlỏng nát, rêu lưỡi trắng dính nhớt, chất lưỡi nhợt, mạch huyền hoạt.- Pháp chữa: kiện tỳ - hóa đàm - tán kết - giải độc.- Bài thuốc: “Hương sa lục quân” gia thêm cỏ lưỡi rắn 40g, cốc tinh thảo 12g.2.3. Thể độc ứ.+Tâm phiền táo trằn trọc, mặt mắt đỏ, đau vú dữ dội, chất lưỡi đỏ có nhiều ban đỏứ huyết, lưỡi thường không rêu, mạch huyền sác, tiểu tiện vàng đỏ. Pháp chữa làhoạt huyết - hóa ứ - thanh nhiệt - giải độc. +Nếu bệnh nhân hay cáu gắt giận dữ, tinh thần u uất, ăn kém, ợ hơi, đầychướng, quanh quầng vú có khối u rắn, ấn đau, rêu lưỡi vàng mỏng mạch huyềntế là can khí uất kết.- Pháp chữa: thư can - giải uất - nhuyễn kiên - tán kết.- Bài thuốc: “Tiêu giao tán” gia giảm.- Trọng dụng:Sài hồ tẩm giấm 12g Thanh bì 15gHương phụ 12g Qua lâu 15gUất kim Đương qui 10g 12gBạch thược Bạch truật 20g. 15gBạch linh 15g- Gia giảm:. Nếu táo bón nhiều thì gia thêm mang tiêu 15 - 16g.. Nghiệm phương: rễ hẹ 12g, hạ khô thảo 20g.. Nếu bụng đầy chướng (vị hàn) thay hạ khô thảo bằng: Hải tảo Hạ khô thảo 12g 20g Côn bố Nga truật 12g 20g. Đào nhân Long cốt 10g 15g Thất diệp nhất chi hoa 10g Mẫu lệ 15g. Ý dĩ 20g- Bài thuốc: “đào hồng tứ vật” gia giảm: Đào nhân 12g Tử hà sa 15g Hồng hoa 12g Sơn đậu căn 15g Nhũ hương 12g Kim ngân hoa 20g Xích thược 15g Bồ công anh 40g. Đan sâm 15g2.4. Khí - huyết tổn thương.Sắc mặt trắng bệch, tinh thần mệt mỏi ủ rũ, tiều tụy, bi quan, hồi hộp, ăn khôngtiêu, u vú sùi lở loét, đau kịch liệt liên tục, rêu lưỡi trắng nhợt, mạch trầm tế.- Pháp chữa: bổ khí - dưỡng huyết - giải độc.- Bài thuốc: “đương qui bổ huyết thang” hợp “ích khí định vị thang”:Đẳng sâm Xuyên bối mẫu 12g 12g Phục linhXuyên khung 12g 20gBạch thược Đan sâm 12g 20gHương phụ Cỏ lưỡi rắn 12g 30gĐương qui Cam thảo 12g 6gSinh địa Trần bì 12g 8g.Nếu có sốt bội nhiễm thì giải độc tiêu viêm :Hạ khô thảo Xuyên bối mẫu 10g 20gHải tảo Bồ công anh 20g 12gSơn đậu căn Xuyên bối mẫu 10g 20g B án hạ chếQua lâu 12g 8gBạch truật Ý dĩ 15g 16g.Nếu tâm hoả quá thịnh - tân dịch hao tổn làm khí - huyết bất túc, tỳ - vị b ...

Tài liệu được xem nhiều: