Những bệnh thận thường gặp ở trẻ em1. Triệu chứng rối loạn xuất tiểu
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 234.39 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vô niệu – thiểu niệu ( đái ít ): Đây là dấu hiệu của suy thận cấp 1.2. Bí đái: Do tắc cơ học hoặc nguyên nhân tâm – thần kinh ( hysterie, viêm tủy ..) 1.3. Đa niệu ( đái nhiều ): Gặp trong đái tháo đường , đái tháo nhạt, suy thận mãn hoặc giai đoạn hồi phục của suy thận cấp, do kích thích thần kinh, do chuyền dịch , thuốc lợi niệu… 1.4. Đái khó: Trẻ đau khi đi tiểu thường gặp trong nhiểm trùng đường tiểu thấp, sỏi… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những bệnh thận thường gặp ở trẻ em1. Triệu chứng rối loạn xuất tiểu Những bệnh thận thường gặp ở trẻ em1. Triệu chứng rối loạn xuất tiểu1.1. Vô niệu – thiểu niệu ( đái ít ): Đây là dấu hiệu của suy thận cấp1.2. Bí đái: Do tắc cơ học hoặc nguyên nhân tâm – thần kinh ( hysterie, viêm tủy..)1.3. Đa niệu ( đái nhiều ): Gặp trong đái tháo đường , đái tháo nhạt, suy thận mãnhoặc giai đoạn hồi phục của suy thận cấp, do kích thích thần kinh, do chuyền dịch, thuốc lợi niệu…1.4. Đái khó: Trẻ đau khi đi tiểu thường gặp trong nhiểm trùng đường tiểu thấp,sỏi…1.5. Đái dắt ( đái lắc nhắc nhiều lần ): Do phản xạ thần kinh hoặc viêm nhiểm tạichổ1.6. Đái dầm: Thường vào ban đêm ở trẻ từ 3 tuổi trở lên, do rối loạn tâm thầnkinh1.7. Đái không tự chủ: Do viêm , bệnh lý não – tủy, di dạng hệ tiết niệu…2. Rối loạn thành phần nước tiểu2.1. Protein niệu- Protein niệu sinh lý hay lành tính : Protein niệu do hoat động nhiều, ăn đạmnhiều , tắm lạnh, ỉa chảy mất nước, suy tim và nhiểm trùng cấp tính có thể làmxuất hiện protein niệu ít và ngắn.- Protein niệu tư thế đứng : Trong tư thế đứng lâu có thể do co thắt mạch thận gâyrối loạn tuần hoàn thận làm đái ra protein- Protein niệu khi sốt cao liên tục- Protein niệu trong đái máu nhiều hoặc đái mủ- Protein niệu trong bệnh đa u tủy xương ( protein nhiệt tán Bence-Jones )- Protein niệu do bệnh lý cầu thận gồm :+ protein niệu “ chọn lọc “ trong hội chứng thận hư ( mất chủ yếu là Albumin [80%] )+ protein niệu “ không chọn lọc” trong viêm cầy thận cấp.- Protein niệu do bệnh lý ống thận và bệnh lý tổ chức kẻ thận : Th ường mấtAlbumin thì it mà anpha1globulin và anpha 2 globulin thì mất nhiều hơn2.2. Mỡ niệu : Nước tiểu óng ánh, gặp trong hội chứng thận h ư, đái tháo đường,đái dưỡng chấp ( do tắc bạch mạch hoặc do giun chỉ ), nhiểm độc photpho…2.3. Đường niệu ( glucoza niệu )- Đường niệu sinh lý khi ăn nhiều đường làm vượt ngưỡng bài tiết ( 170-200mg%)- Đường niệu bệnh lý : Trong đái tháo đ ường, nhiểm trùng-nhiểm độc nặng, bệnhtabès…2.4. Acid Uric niệu nhiều Do mô tế bào bị hủy hoại nhiều đào thải ra ngoài có thểkết tủa ( khi nước tiểu quá axit ) thành những đám trắng gặp trong một số bệnhnhư bệnh bạch cầu , thiếu máu nặng, nhiểm trùng nặng, ngộ độc chì…2.5. Hồng cầu niệu ( Đái máu đại thể hoặc vi thể )- Đái máu đại thể: Nước tiểu có máu có thể nhìn được bằng mắt thường. Cầnphân biệt với đái huyết sắc tố; một số trường hợp nước tiểu đỏ do thức ăn, nướcuống hoặc dùng thuốc ( Rifampicine ). Cần định khu nơi chảy máu qua nghiệmpháp 3 cốc , soi bàng quang, đo kích thước hình dáng hồng cầu trên kính hiển vivà quan trọng là cần tìm nguyên nhân để điều trị.Nguyên nhân đái máu có thể tại thận hoặc ngoài thận, có thể do bệnh cấp tính hoặcmãn tính, có thể nội khoa hoặc ngoại khoa.Bao gồm bệnh lý cầu thận ( viêm cầu thận cấp , viêm cầu thận mãn, hoại tử vỏthận…), bệnh lý mạch máu thận ( u máu nhú thận, u mạch thận, huyết khối, d ãnmạch ), bệnh lý về máu ( bạch cầu, thiếu máu hồng cầu h ình liềm, bệnh ưa chảymáu, Scorbut, thiếu vitamin K, ban xuất huyết dạng thấp Schoenlein-Henoch…),bệnh lý nhiểm trùng- nhiểm độc nặng hay nhiểm trùng đường tiểu, bệnh lý mãntính như ung thư thận; lao thận, bệnh dị ứng, bệnh lý ngoại khoa như sỏi , chấnthương hoặc di vật đường tiểu.- Đái máu vi thể: Nước tiểu có hồng cầu nh ưng chỉ nhìn được qua kính hiển viquang học chứ không thể thấy được bằng mắt thường như đái máu đại thể, ngoàira đánh giá được chi tiết về kích thước và hình dáng hồng cầu .2.6. Hemoglobin niệu Do hồng cầu bị hủy hoại , phát hiện bằng quan sát nướctiểu có màu đỏ sẩm hoặc nâu đen, phản ứng Benzidine (+) và xét nghiệm quangphổ kế. Nguyên nhân Hb niệu thường do ký sinh trùng sốt rét, nhiểm trùng-nhiểmđộc nặng, bỏng…2.7. Một số sắc tố bất thường làm thay đổi màu sắc nước tiểu- Nước tiểu màu vàng sẩm do mật ( bilirubin, sắc tố mật, muối mật ) vàng tươi(caroten)- Màu xanh khi uống hoặc chích xanh methylen, uống Mictasol ( chũa nhiểmkhuẩn đường tiết niệu )- Màu đen do ngộ độc axit cacbolic, ung thư da ( đái hăc tố melanine), chiếu tia…3. Một số bệnh thận – tiết niệu3.1. Viêm thận bao gồm- Viêm cầu thận cấp do nhiểm liên cầu khuẩn và không do liên cầu khuẩn- Viêm thận trong bệnh hệ thống ( Luput ban đỏ hệ thống; Schoenlein-Henoch )- Viêm thận do tia xạ- Viêm thận di truyền ( HộI chứng Alport : điếc + viêm thận )- Viêm thận mạch ( xơ cứng tiểu động mạch thận )- Viêm cầu thận mãn- HộI chứng huyết tán tăng urê máu bao gồm suy thận cấp + thiếu máu huyết tánnặng + giảm tiểu cầu + thay đổi hình thể hồng cầu ( “ tế bào quầng “ )3.2. Hội chứng thận hư (HCTH)- HCTH tiên phát ( vô căn )- HCTH thứ phát ( sau một số bệnh có nguyên nhân rỏ ràng )- HCTH bẩm sinh3.3. Bệnh thận một bên có tăng huyết áp- Hẹp động mạch thận, phồng động mạch thận…- Thận nhỏ một bên do loạn sản thận bẩm sinh- Huyết khối gây nhồi máu thận một bên- U thận, nang thận… 3.4. Bệnh tăng canxi niệu tự phát ( Viêm thận kẽ + vôi hóa thận ) 3.5. Suy thận cấp ( STC trước thận, STC tại thận, STC sau thận )3.6. Suy thận mãn3.7. Rối loạn chức năng ống thận- Rối loạn khả năng cô đặc : Giảm trong suy thận, đái tháo nhạt do thận…- Rối loạn thăng bằng toan-kiềm :+ Nhiểm toan trong suy thận+ Nhiểm axit do ống thận- Rối loạn chức năng ống lượn gần :+ Glucoza niệu do thận : Đây là một rối loạn di truyền trội về tái hấp thu glucozaở ống lượn gần. Phân biệt với đái tháo đường là ở đây không có tăng đường huyết.+ Axit amin niệu : Cystin niệu là một nhóm bệnh di truyền lặn về sự tái hấp thucủa ống thận đối với 4 axit amin như xystin, lysin, arginin, ornitin. Ở người cócystin niệu, mức hấp thu ở ruột đối với axit amin đó cũng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những bệnh thận thường gặp ở trẻ em1. Triệu chứng rối loạn xuất tiểu Những bệnh thận thường gặp ở trẻ em1. Triệu chứng rối loạn xuất tiểu1.1. Vô niệu – thiểu niệu ( đái ít ): Đây là dấu hiệu của suy thận cấp1.2. Bí đái: Do tắc cơ học hoặc nguyên nhân tâm – thần kinh ( hysterie, viêm tủy..)1.3. Đa niệu ( đái nhiều ): Gặp trong đái tháo đường , đái tháo nhạt, suy thận mãnhoặc giai đoạn hồi phục của suy thận cấp, do kích thích thần kinh, do chuyền dịch, thuốc lợi niệu…1.4. Đái khó: Trẻ đau khi đi tiểu thường gặp trong nhiểm trùng đường tiểu thấp,sỏi…1.5. Đái dắt ( đái lắc nhắc nhiều lần ): Do phản xạ thần kinh hoặc viêm nhiểm tạichổ1.6. Đái dầm: Thường vào ban đêm ở trẻ từ 3 tuổi trở lên, do rối loạn tâm thầnkinh1.7. Đái không tự chủ: Do viêm , bệnh lý não – tủy, di dạng hệ tiết niệu…2. Rối loạn thành phần nước tiểu2.1. Protein niệu- Protein niệu sinh lý hay lành tính : Protein niệu do hoat động nhiều, ăn đạmnhiều , tắm lạnh, ỉa chảy mất nước, suy tim và nhiểm trùng cấp tính có thể làmxuất hiện protein niệu ít và ngắn.- Protein niệu tư thế đứng : Trong tư thế đứng lâu có thể do co thắt mạch thận gâyrối loạn tuần hoàn thận làm đái ra protein- Protein niệu khi sốt cao liên tục- Protein niệu trong đái máu nhiều hoặc đái mủ- Protein niệu trong bệnh đa u tủy xương ( protein nhiệt tán Bence-Jones )- Protein niệu do bệnh lý cầu thận gồm :+ protein niệu “ chọn lọc “ trong hội chứng thận hư ( mất chủ yếu là Albumin [80%] )+ protein niệu “ không chọn lọc” trong viêm cầy thận cấp.- Protein niệu do bệnh lý ống thận và bệnh lý tổ chức kẻ thận : Th ường mấtAlbumin thì it mà anpha1globulin và anpha 2 globulin thì mất nhiều hơn2.2. Mỡ niệu : Nước tiểu óng ánh, gặp trong hội chứng thận h ư, đái tháo đường,đái dưỡng chấp ( do tắc bạch mạch hoặc do giun chỉ ), nhiểm độc photpho…2.3. Đường niệu ( glucoza niệu )- Đường niệu sinh lý khi ăn nhiều đường làm vượt ngưỡng bài tiết ( 170-200mg%)- Đường niệu bệnh lý : Trong đái tháo đ ường, nhiểm trùng-nhiểm độc nặng, bệnhtabès…2.4. Acid Uric niệu nhiều Do mô tế bào bị hủy hoại nhiều đào thải ra ngoài có thểkết tủa ( khi nước tiểu quá axit ) thành những đám trắng gặp trong một số bệnhnhư bệnh bạch cầu , thiếu máu nặng, nhiểm trùng nặng, ngộ độc chì…2.5. Hồng cầu niệu ( Đái máu đại thể hoặc vi thể )- Đái máu đại thể: Nước tiểu có máu có thể nhìn được bằng mắt thường. Cầnphân biệt với đái huyết sắc tố; một số trường hợp nước tiểu đỏ do thức ăn, nướcuống hoặc dùng thuốc ( Rifampicine ). Cần định khu nơi chảy máu qua nghiệmpháp 3 cốc , soi bàng quang, đo kích thước hình dáng hồng cầu trên kính hiển vivà quan trọng là cần tìm nguyên nhân để điều trị.Nguyên nhân đái máu có thể tại thận hoặc ngoài thận, có thể do bệnh cấp tính hoặcmãn tính, có thể nội khoa hoặc ngoại khoa.Bao gồm bệnh lý cầu thận ( viêm cầu thận cấp , viêm cầu thận mãn, hoại tử vỏthận…), bệnh lý mạch máu thận ( u máu nhú thận, u mạch thận, huyết khối, d ãnmạch ), bệnh lý về máu ( bạch cầu, thiếu máu hồng cầu h ình liềm, bệnh ưa chảymáu, Scorbut, thiếu vitamin K, ban xuất huyết dạng thấp Schoenlein-Henoch…),bệnh lý nhiểm trùng- nhiểm độc nặng hay nhiểm trùng đường tiểu, bệnh lý mãntính như ung thư thận; lao thận, bệnh dị ứng, bệnh lý ngoại khoa như sỏi , chấnthương hoặc di vật đường tiểu.- Đái máu vi thể: Nước tiểu có hồng cầu nh ưng chỉ nhìn được qua kính hiển viquang học chứ không thể thấy được bằng mắt thường như đái máu đại thể, ngoàira đánh giá được chi tiết về kích thước và hình dáng hồng cầu .2.6. Hemoglobin niệu Do hồng cầu bị hủy hoại , phát hiện bằng quan sát nướctiểu có màu đỏ sẩm hoặc nâu đen, phản ứng Benzidine (+) và xét nghiệm quangphổ kế. Nguyên nhân Hb niệu thường do ký sinh trùng sốt rét, nhiểm trùng-nhiểmđộc nặng, bỏng…2.7. Một số sắc tố bất thường làm thay đổi màu sắc nước tiểu- Nước tiểu màu vàng sẩm do mật ( bilirubin, sắc tố mật, muối mật ) vàng tươi(caroten)- Màu xanh khi uống hoặc chích xanh methylen, uống Mictasol ( chũa nhiểmkhuẩn đường tiết niệu )- Màu đen do ngộ độc axit cacbolic, ung thư da ( đái hăc tố melanine), chiếu tia…3. Một số bệnh thận – tiết niệu3.1. Viêm thận bao gồm- Viêm cầu thận cấp do nhiểm liên cầu khuẩn và không do liên cầu khuẩn- Viêm thận trong bệnh hệ thống ( Luput ban đỏ hệ thống; Schoenlein-Henoch )- Viêm thận do tia xạ- Viêm thận di truyền ( HộI chứng Alport : điếc + viêm thận )- Viêm thận mạch ( xơ cứng tiểu động mạch thận )- Viêm cầu thận mãn- HộI chứng huyết tán tăng urê máu bao gồm suy thận cấp + thiếu máu huyết tánnặng + giảm tiểu cầu + thay đổi hình thể hồng cầu ( “ tế bào quầng “ )3.2. Hội chứng thận hư (HCTH)- HCTH tiên phát ( vô căn )- HCTH thứ phát ( sau một số bệnh có nguyên nhân rỏ ràng )- HCTH bẩm sinh3.3. Bệnh thận một bên có tăng huyết áp- Hẹp động mạch thận, phồng động mạch thận…- Thận nhỏ một bên do loạn sản thận bẩm sinh- Huyết khối gây nhồi máu thận một bên- U thận, nang thận… 3.4. Bệnh tăng canxi niệu tự phát ( Viêm thận kẽ + vôi hóa thận ) 3.5. Suy thận cấp ( STC trước thận, STC tại thận, STC sau thận )3.6. Suy thận mãn3.7. Rối loạn chức năng ống thận- Rối loạn khả năng cô đặc : Giảm trong suy thận, đái tháo nhạt do thận…- Rối loạn thăng bằng toan-kiềm :+ Nhiểm toan trong suy thận+ Nhiểm axit do ống thận- Rối loạn chức năng ống lượn gần :+ Glucoza niệu do thận : Đây là một rối loạn di truyền trội về tái hấp thu glucozaở ống lượn gần. Phân biệt với đái tháo đường là ở đây không có tăng đường huyết.+ Axit amin niệu : Cystin niệu là một nhóm bệnh di truyền lặn về sự tái hấp thucủa ống thận đối với 4 axit amin như xystin, lysin, arginin, ornitin. Ở người cócystin niệu, mức hấp thu ở ruột đối với axit amin đó cũng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 158 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0