Danh mục

NHỮNG CÂU HỎI GIÁO KHOA CHẤT RẮN –CHẤT LỎNG

Số trang: 2      Loại file: docx      Dung lượng: 25.96 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình ?Trả lời : Chất rắn được chia thành 2 loại : chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các tinh thể, có dạng hình học. Ví dụ : muối ăn, thạch anh,kim cương, … Chất vô định hình không có cấu trúc tinh thể nên không có dạng hình học. Ví dụ : nhựa thông,hắc ín, thủy tinh, … Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng. Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHỮNG CÂU HỎI GIÁO KHOA CHẤT RẮN –CHẤT LỎNG NHỮNG CÂU HỎI GIÁO KHOA CHẤT RẮN –CHẤT LỎNG1/Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình ?Trả lời : Chất rắn được chia thành 2 loại : chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.- Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các tinh thể, có dạng hình học. Ví dụ : muối ăn, thạch anh,kim cương, …- Chất vô định hình không có cấu trúc tinh thể nên không có dạng hình h ọc. Ví d ụ : nh ựa thông,hắc ín, thủy tinh, …- Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng.- Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng2/ Phát biểu và viết công thức của định luật Húc , từ đó suy ra công thức của lực đàn hồi ? Trả lời : Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối kéo hay nén của thanhrắn tiết diện đều tỉ lệ thuận với ứng suất gây ra nó.” ∼ Có thể viết hay σ = E.ε : độ biến dạng tỉ đốiE (N/m): suất đàn hồi (suất Young), đặc trưng cho tính đàn hồi của chất dùng làm thanh rắn.d. Lực đàn hồi hay | Fđh| = k.∆l ∆l (m) : độ biến dạng (độ dãn hay nén): hệ số đàn hồi (độ cứng) của vật (N/m) k phụ thuộc vào kích thước hình dạng của vật và suất đàn hồi củachất làm vật.Chú ý : Một thanh rắn tiết diện đều chịu biến dạng kéo (hay nén) thì tiết di ện ngang c ủa v ật s ẽnhỏ đi (hay tăng lên).3/Phát biểu và viết công thức nở dài của vật rắn ,từ đó suy ra công thức tính độ dài cuả vậtrắn khi nhiệt độ thay đổi ?Trả lời : - là sự tăng kích thước của vật rắn theo một phương đã chọn- Độ tăng chiều dài ∆l = αlo(t – to)α : hệ số nở dài (K– 1 hay độ– 1), phụ thuộc vào bản chất của chất làm thanh.- Chiều dài của thanh ở toC l = lo + ∆l = lo[1 + α (t – to)]4/ Hãy cho biết phương,chiềuvà độ lớn của lực căng bề mặt .Hệ số căng bề mặt phụthuộc yếu tố nào của chất lỏng ? Lực căng bề mặt : có các đặc điểm sau- Điểm đặt: trên đường giới hạn của bề mặt.- Phương : vuông góc với đường giới hạn bề mặt và tiếp tuyến với bề mặt của khối lỏng.- Chiều : hướng về phía màng bề mặt khối chất lỏng gây ra lực căng đó.- Độ lớn : Độ lớn của lực căng bề mặt F tác dụng lên một đoạn thẳng có đ ộ dài l c ủa đ ườnggiới hạn bề mặt tỉ lệ với độ dài l F = σ.l σ (N/m) : hệ số căng bề mặt (suất căng bề m ặt) c ủa chất l ỏng (ph ụ thu ộc vào b ản ch ấtvà nhiệt độ của chất lỏng) Đường giới hạn có thể là : đường biên, đường phân chia trên bề mặt khối lỏng.5/ Thế nào là hiện tượng mao dẫn .Nêu các ví dụ về hiện tượng mao dẫn thường gặp ?a.Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng ở bên trong cácống có bán kính trong nhỏ, trong vách hẹp, khe hẹp, vật xốp,… so với mực chất lỏng ở ngoài- Nhúng những ống thủy tinh có tiết diện nhỏ hở hai đầu vào chậu nước.NX : mực nước trong ống dâng lên, ống có tiết diện càng nhỏ thì n ước càng dâng cao. (dínhướt :mực chất lỏng dâng lên) - Thay nước bằng thủy ngân.NX : mực thủy ngân trong ống hạ xuống.(không dính ướt :mực chất lỏng hạ xuống )b. Công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫnσ (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng ρ (N/m3) : khối lượng riêng của chất lỏngg (m/s ) : gia tốc trọng trường 2 d (m) : đường kính trong của ống. h (m) : độ dâng lênhay hạ xuống.ví dụ :bấc đèn hút dầu –rễ cây hút được nước từ đất6. Hiện tượng dính ướt và không dính ướta. Quan sát- Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh sạch thì nước chảy lan ra → nước dính ướt thủy tinh.- Nhỏ giọt thủy ngân lên tấm thủy tinh sạch thì thuỷ ngân thu về dạng hình cầu hơi dẹp thủyngân không dính ướt thủy tinh.Nhận xét : Tùy thuộc vào bản chất của chất lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hi ện tượng dínhướt hay không dính ướt.b. Giải thích- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút giữacác phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng dính ướt.- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng yếu hơn lực hút giữa cácphân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng không dính ướt.c. Ứng dụng của hiện tượng dính ướt - Loại bẩn quặng.d. Dạng mặt chất lỏng ở chỗ tiếp giáp với thành bình- Khi chất lỏng dính ướt thành bình thì lực hút gi ữa các phân t ử chất r ắn và ch ất l ỏng kéo mépchất lỏng lên, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lõm.- Khi chất lỏng không dính ướt thành bình thì lực hút gi ữa các phân t ử ch ất l ỏng kéo mép ch ấtlỏng hạ xuống, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lồi. ...

Tài liệu được xem nhiều: