Danh mục

Những chức năng Đối Tượng mới của VB.NET (phần II)

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 271.33 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MessageBox.Show và MsgBoxStyle.Information trong VB.NET thay thế MsgBox và vbInformation trong VB6. Classes và NamespacesNhắc lại là .NET dùng Namespace để sắp đặt các Classes cho thứ tự theo nhóm, loại. Namespaces được declared với một Block Structure giống như sau:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những chức năng Đối Tượng mới của VB.NET (phần II) Bài 5 Những chức năng Đối Tượng mới của VB.NET (phần II)Dùng OO trong VB.NETTạo một Class mớiClass KeywordTrong một .vb file ta có thể viết nhiều Classes, code của mỗi Class nằmtrong một Class ... End Class block. Thí dụ:Public Class TheClass Public Sub Greeting() MessageBox.Show(Hello world, MsgBoxStyle.Information,TheClass) End SubEnd ClassMessageBox.Show và MsgBoxStyle.Information trong VB.NET thay thếMsgBox và vbInformation trong VB6.Classes và NamespacesNhắc lại là .NET dùng Namespace để sắp đặt các Classes cho thứ tựtheo nhóm, loại. Namespaces được declared với một Block Structuregiống như sau:Namespace Vovisoft Public Class TheClass Public Sub Greeting() MessageBox.Show(Hello world, MsgBoxStyle.Information,TheClass) End Sub End ClassEnd NamespaceMuốn nói đến bất cứ Class, Structure, hay thứ gì được declared bên trongmột Namespace...End Namespace block ta phải dùng tên Namespacetrước. Thí dụ:Private myObject As Vovisoft.TheClassMột source file có thể chứa nhiều Namespaces, và bên trong mỗiNamespace lại có thể có nhiều Classes.Ngoài ra, Classes thuộc về cùngmột Namespace có thể nằm trong nhiều files khác nhau trong một VB.NETproject.Thí dụ ta có một source file với code như sau:Namespace Vovisoft Public Class TheClass Code End ClassEnd NamespaceVà một source file khác trong cùng project với code:Namespace Vovisoft Public Class TheOtherClass Code End ClassEnd NamespaceVậy thì trong Namespace Vovisoft ta có hai Classes TheClass vàTheOtherClass.Nhớ là, by default, Root Namespace của một VB.NETproject là tên của project ấy. Khi ta dùng Namespace block structure làchúng ta đang thêm một tầng tên vào Root Namespace. Do đó, trong thídụ trên nếu tên project là MyProject thì, từ bên ngoài project ấy, ta có thểdeclare một variable như sau:Private myObject As MyProject.Vovisoft.TheClassTạo ra MethodsMethods trong VB.NET có hai thứ: Sub và Function. Function thì phảireturn một kết quả. By default, parameters của Method là ByVal chớkhông phải ByRef. Tức là nếu muốn parameter nào ByRef thì phải nhớkhai ra rõ ràng.Nhắc lại là khi một variable được passed vào trong mộtmethod bằng ByVal thì system cho method đó một copy (bản sao) củavariable, do đó, trị số của variable không bị thay đổi bởi công tác củamethod. Ngược lại, nếu một variable được passed vào trong một methodbằng ByRef thì method dùng chính variable đó, do đó, trị số của variablecó thể bị thay đổi bởi công tác của method.Ta có thể giới hạn việc sử dụngmột method bằng cách áp đặt một Access Modifier (sửa đổi quyền truynhập) hay còn gọi là Scoping keyword (phạm vi hoạt động): • Private - chỉ cho phép code trong cùng Class được gọi. • Friend - chỉ cho phép code trong cùng project/component được gọi. • Public - cho phép ai gọi cũng được. • Protected - cho phép code trong subclasses (classes con, cháu) được gọi. • Protected Friend - cho phép code trong cùng project/component hay code trong subclasses được gọi.Tạo ra PropertiesTrong VB.NET ta chỉ dùng một routine duy nhất cho mỗi Property, với haichữ Get và Set như sau (không còn dùng chữ Let của VB6 nữa):Private mdescription As StringPublic Property Description() As String Set (ByVal Value As String) mdescription = Value End Set Get Description = mdescription End GetEnd PropertyReadOnly và WriteOnly propertyBây giờ nếu Property là ReadOnly ta sẽ lấy phần Set ra và viết:Public ReadOnly Property Age() As Integer Get Age = 3 End GetEnd Propertyhay WriteOnly ta sẽ ấy phần Get ra và viết:Private _data As IntegerPublic WriteOnly Property Data() As Integer Set (ByVal Value As Integer) _data = Value End SetEnd PropertyDefault PropertiesDefault Property là property của Object mà program dùng khi ta chỉ chotên của Object và không nói rõ property nào. Thí dụ trong VB6 khi ta code:TextBox1 = The house of rising sunVB6 hiểu rằng ta muốn dùng Default Property text của Textbox1 nên codeấy tương đương với:TextBox1.text = The house of rising sunTrong VB6 khi ta dùng keyword Set với tên của Object, thí dụ như: Dim myTextBox As Textbox Set myTextBox = TextBox1program sẽ hiểu là ta muốn nói đến chính Object myTextBox . Nếu khôngthì nó biết ta muốn nói đến Object Default Property mà làm biếng code chorõ ra.Trong VB.NET Default Property phải là một Property array. MộtProperty array là một property được Indexed (nói đến từng Item bằng consố Index) giống như một array. Lý do chính của sự bắt buộc nầy là để khỏilẫn lộn giữa hai trường hợp ta nói đến Default property của một Objecthay chính Object ấy, vì trong VB.NET ta không còn dùng Set keywordcho Object assignment nữa (ta chỉ còn dùng keyword Set trong Propertymà thôi).Bây giờ hễ muốn nói đến Default Property của Obj ...

Tài liệu được xem nhiều: