những Danh sách các thuật ngữ văn phạm cơ bản
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
những Danh sách các thuật ngữ văn phạm cơ bản Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản Danh sách các thuật ngữ văn phạm cơ bản Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm ti ếng Anh, chúng ta c ần ph ải hi ểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, hãy thường xuyên xem l ại trang này đ ể đ ảm bảo mình có c ơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở ph ần khác s ẽ có những bài đ ề c ập chi ti ết v ề từng mục cụ thể. Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ - là từ chỉ tính chất, dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Thí dụ: cao, thấp, già, tr ẻ, mắc, r ẻ… Adverb (viết tắt: adv) = Trạng từ : dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Thí dụ: một cách nhanh chóng, hôm qua, ngày mai… Article = Mạo từ : Đứng trước danh từ. Trong tiếng Việt không có từ loại này nên bạn cần phải làm quen k ỹ t ừ loại này vì chúng được dùng rất rất rất nhiều và đa số người học tiếng Anh không phải đều biết dùng đúng, ngay cả ng ười học lâu năm. Mạo t ừ có hai loại: mạo từ xác định và mạo từ bất định. 1. Indefinite article = Mạo từ bất định: có 2 từ là A và AN 2. Definite article = Mạo từ xác định: có duy nhất 1 từ THE A đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Thí dụ: A CAR (một chiếc xe hơi) AN đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm Thí dụ: AN APPLE (một trái táo) Nguyên âm: là âm bắt đầu với a, e, i, o, u Phụ âm: là âm với chữ bắt đầu khác với những âm trên đây Ngoại lệ: Có khi một chữ có chữ cái đứng đầu là phụ âm nhưng là phụ âm câm nên chữ đó vẫn đ ược coi là b ắt đ ầu v ới âm nguyên âm. Thí dụ: “Hour” có âm H câm đọc như “Our” vì vậy khi dùng mạo từ bất đ ịnh phải là: AN HOUR. Auxiliary verb = Trợ động từ: là những động từ gồm BE, DO, HAVE, được dùng với một động từ chính để tạo ra những cấu trúc văn phạm như: thì, bị động cách, thể nghi vấn, thể phủ định. BE, DO, HAVE sẽ có thể thay đổi hình thức tùy theo ch ủ ng ữ. Clause = Mệnh đề : là tổ hợp có đủ chủ ngữ và vị ngữ nhưng phải đi kèm một mệnh đề khác phù hợp về nghĩa đ ể t ạo thành một câu có ý nghĩa. Conditional clause = Mệnh đề điều kiện: là mệnh đề bắt đầu bằng từ NẾU, TRỪ KHI. Dùng để diễn đạt một sự kiện, tình trạng trong tường lai, hiện tại hoặc quá khứ, có thể có thật hoặc có thể không có thật. Infinitive = Động từ nguyên mẫu . Động từ nguyên mẫu không có TO đằng trước gọi là BARE INFINITIVE, có TO đ ằng tr ước thì có khi gọi là TO INFINITIVE. Nếu bạn có trong tay Bảng Động Từ Bất Quy Tắc (mua ngoài nhà sách giá khoảng 5000đ), b ạn s ẽ th ấy có 3 cột, đó là: Động từ nguyên mẫu không có TO, dạng QUÁ KHỨ của động từ đó, dạng QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH của đ ộng t ừ đó. Khi học xâu hơn, bạn sẽ hiểu về cột thứ 2 và 3. Mới bắt đầu, bạn chỉ cần học dạng nguyên mẫu của t ừng đ ộng t ừ tr ước, sau đó, chúng ta sẽ bàn về cách biến đổi động từ để đặt câu. Trong tiếng Vi ệt, đ ộng t ừ không bao gi ờ thay đ ổi hình th ức c ủa nó. Trong ti ếng Anh, tùy theo chủ ngữ, tùy theo thời gian, tùy theo cấu trúc…động từ phải thay đ ổi hình thức t ương ứng. Tuy nhiên, t ất c ả đ ều có quy luật hệ thống, do đó, bạn đừng quá lo, chúng ta sẽ đi từng bước một. Modal verb = Động từ khiếm khuyết : Gồm có tất cả là : CAN, COULD, MAY, MIGHT, MUST, OUGHT TO, SHALL, SHOULD, WILL, WOULD. Động từ khiếm khuyết luôn đứng trước động từ nguyên mẫu không có TO để diễn tả một dạng ý nghĩa nhất đ ịnh, như: KHẢ NĂNG, CHO PHÉP/XIN PHÉP, BỔN PHẬN, KHẢ NĂNG hoặc TÍNH CHẮC CHẮN. Noun = Danh từ: Từ chỉ tên gọi của sự vật, sự việc, tình trạng. Ta có danh từ cụ thể, danh t ừ tr ừu t ượng, danh t ừ s ố ít, danh t ừ s ố nhiều. Cách xác định danh từ đếm được hay không trong tiếng Việt là ta hãy thêm s ố tr ước nó và xem nó nghe có đúng không. Ví d ụ: Huỳnh Công - Lớp 10T3 – Trường Cao Đẳng Công Nghệ ĐN 1 Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản “một người”: đúng nhưng “một tiền”: sai. Vậy “người” là danh từ đếm được và “ti ền” là danh t ừ không đ ếm đ ược. Trong ti ếng Anh cũng có thể áp dụng cách này, trừ một số ngoại lệ sau này bạn sẽ biết. Object = Tân ngữ: Là từ đi sau động từ, bổ nghĩa cho động từ. Một câu thường có đủ 3 phần: CHỦ NGỮ + Đ ỘNG TỪ + TÂN NGỮ. Thí dụ: TÔI ĂN CƠM (“Tôi”: chủ ngữ, “ăn”: động từ và “cơm”: tân ngữ). Active voice = Thể Chủ Động: Là cấu trúc văn phạm ta dùng thông thường, khi chủ ngữ là tác nhân gây ra hành đ ộng. Thí dụ: Tôi c ắn con chó. Passive voice = Thể Bị Động : Là cấu trúc văn phạm khi chủ ngữ là đối tượng chịu ảnh hướng của hành động do tác nhân khác gây ra. Thí dụ: Tôi bị chó cắn. Preposition = Giới từ: Là từ giới thiệu thông tin về nơi chốn, thời gian, phương hướng, kiểu cách. Thí dụ: trên, dưới, trong ngoài…Đôi khi giới từ đi sau động từ để tạo nên một nghĩa mới và trong trường hợp như vậy, ta phải học thuộc lòng vì không có quy t ắc chung nào cả. Pronoun = Đại từ: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ngữ pháp Tiếng Anh Các cấu trúc trong Tiếng Anh Các cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh Tiếng Anh phổ thông Cách học ngữ pháp Tiếng Anh Các cấu trúc và cụm từ trong Tiếng AnhTài liệu cùng danh mục:
-
Giáo trình Ngữ nghĩa học tiếng Anh (English semantics): Phần 1 - Tô Minh Thanh
106 trang 421 2 0 -
1 trang 234 0 0
-
84 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Anh
7 trang 231 0 0 -
Bài giảng Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao (Advanced English Grammar)
202 trang 222 0 0 -
A contrastive analysis of English and Vietnamese noun phrase
7 trang 204 1 0 -
NHỮNG ĐIỀM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG CHƯƠNG TRÌNH ANH VĂN LỚP 9
8 trang 195 0 0 -
A coursebook: Exploring Pragmatics - Part 2
268 trang 191 0 0 -
Thực trạng dạy và học môn tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế tại trường Đại học Sài Gòn
5 trang 189 0 0 -
1 trang 188 0 0
-
Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh
11 trang 184 0 0
Tài liệu mới:
-
153 trang 0 0 0
-
90 trang 0 0 0
-
21 trang 1 0 0
-
139 trang 0 0 0
-
48 trang 0 0 0
-
91 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thanh tra chi ngân sách nhà nước cấp xã của Thanh tra huyện Sapa
104 trang 1 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý nợ nước ngoài ở Việt Nam
108 trang 0 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Bảo tồn kiến trúc phố cổ Đồng Văn tỉnh Hà Giang
137 trang 1 0 0 -
Vai trò của dấu ấn sinh học trong nhồi máu não
11 trang 3 0 0