Danh mục

Những điều các bệnh nhân gout nên làm và nên tránh (Kỳ 1)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 161.54 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu những điều các bệnh nhân gout nên làm và nên tránh (kỳ 1), y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những điều các bệnh nhân gout nên làm và nên tránh (Kỳ 1) Những điều các bệnh nhân gout nên làm và nên tránh (Kỳ 1) Bệnh Gout (bệnh thống phong) là một bệnh khớp do rối loạn chuyển hóapurin ở người, nguồn gốc từ việc tăng tiêu hủy các acid nhân của các tế bàovà/hoặc giảm thải acid uric ra ngoài gây tăng acid uric trong máu, mà hậu quả làgây các đợt viêm khớp cấp, gây các tophy, gây sỏi thận, gây suy thận. Bệnh Goutcó thể được kiểm soát tốt bằng chế độ thuốc men đều đặn và liên tục, phối hợp vớichế độ ăn uống sinh hoạt hợp lý. Vì là một bệnh diễn tiến kéo dài, phải điều trị liêntục để tránh tái phát, nên người bệnh cần phải được theo dõi lâu dài bởi các bác sĩchuyên khoa. Sự hiểu biết về bệnh và việc tuân thủ điều trị của người bệnh có vaitrò rất quan trọng đối với kết quả điều trị. Bệnh Gout là một bệnh khớp do rối loạn chuyển hóa purin ở người, nguồngốc từ việc tăng tiêu hủy các acid nhân của các tế bào và/hoặc giảm bài xuất aciduric qua thận, gây tăng acid uric trong máu, mà hậu quả là gây các đợt viêm khớpcấp, gây các tophy, gây sỏi thận, gây suy thận. Bệnh Gout có những đặc điểm lâmsàng khá đặc biệt, tương đối dễ nhận biết, nếu được quan sát kỹ (đặc biệt ở nhữngnăm đầu của bệnh) như: ·Thường gặp ở nam giới (trên 95%), khỏe mạnh, mập mạp. ·Thường bắt đầu vào tuổi 35 đến 45 (cuối thập niên thứ 3 và đầu thập niênthứ 4)· . Khởi bệnh đột ngột, diễn biến từng đợt, giữa các đợt đau các khớp hoàntoàn khỏi (những năm đầu). · Vị trí bắt đầu thường là các khớp ở chi dưới, đặc biệt ngón I bàn chân(70%). · Tính chất sưng nóng đỏ đau dữ dội, đột ngột ở một khớp, không đối xứngvà có thể tự khỏi sau 3 - 7 ngày. Ở giai đoạn muộn biểu hiện ở nhiều khớp, có thểđối xứng, xuất hiện những u cục (tophy) ở nhiều nơi đặc biệt quanh các khớp.Trong giai đoạn cấp có thể kèm các dấu hiệu toàn thân như: sốt cao, lạnh run, đôikhi có dấu màng não (cổ cứng, ói...). · Có thể có các bệnh tăng huyết áp, tiểu đường, rối loạn lipid máu... kèmtheo. Việc điều trị bệnh nhằm mục đích làm giảm đau giảm viêm (khi viêm cấp)giảm và duy trì lượng acid uric máu ở mức bình thường để khỏi tái phát viêmkhớp, bảo vệ thận khỏi sỏi thận và suy chức năng thận. 1. Về chế độ ăn uống: Để làm giảm acid uric máu cần hạn chế ăn các thứcăn chứa nhiều purin (chứa nhiều acid nhân tế bào) như tim, gan, thận, óc, trứnglộn, cá chích, cá đối. Đây là những loại thức ăn giàu đạm. Tuy nhiên, chất đạm làmột thành phần quan trọng trong dinh dưỡng của mọi lứa tuổi đặc biệt ở người cótuổi. Vì vậy, không thể loại bỏ hoàn toàn chất đạm trong khẩu phần ăn hàng ngàynhưng cũng đừng vượt quá nhu cầu thiết yếu về đạm của cơ thể. � û người lớnnhu cầu về đạm là 1 g/kg trọng lượng/ngày (nhu cầu này sẽ tăng trong một sốtrạng thái cơ thể đặc biệt: có thai, gắng sức, bị bệnh.). Các loại thức ăn: tôm, cua,sò, ốc, hến, ếch, cá nước ngọt, thịt chim, trứng, đạm thực vật, cá biển nói chung.đều không cần kiêng tuyệt đối. Miễn sao, số lượng đạm từ các thức ăn đó khôngvượt quá nhu cầu cần thiết hàng ngày. Không uống rượu, hạn chế uống bia, khôngăn uống quá mức. Chân giò heo, là loại thức ăn chứa nhiều mỡ (lipid), không cólợi cho sức khỏe người có tuổi, không nên ăn thường xuyên, đặc biệt khi ngườibệnh có kèm rối loạn các thành phần của lipid máu (Cholesterol, Triglyceride, bLipoproteine, HDL-C, LDL-C, VLDL-C.) Nên tăng cường ăn rau xanh, uốngnhiều nước, uống các loại nước khoáng có nhiều gas (bicarbonate) vì sẽ làm kiềmhóa nước tiểu và tăng mức lọc cầu thận, thuận lợi cho việc thải bớt acid uric rangoài. Bảng dưới đây là lượng đạm có trong một số thực phẩm thường dùng. Thực phẩm (100 g) Lượng đạm (Gam) Sữa bò tươi 3,9 Sữa đặc có đường 8,1 Sữa chua 3,7 Sữa đậu nành 3,9 Phomat 10-20Trứng gà tươi 11,6Trứng vịt tươi 14,2Thịt bò nạc 20Thịt trâu nạc 21,9Thịt thỏ nạc 21,5Thịt lợn nạc 19Thịt gà nạc 22,4Thịt vịt nạc 17,8Thịt ngỗng nạc 18,4Thịt ếch 20,0Thịt cá lóc 18,2Thịt cá chép 16,5Thịt cá trê 16,5Thịt lươn 20,0Thịt tôm 18,4Thịt cua biển 17,5Đậu hũ 10,9Đậu phộng (lạc) 27,5Đậu nành 34Đậu xanh 23,4Mè (vừng) 20,1 ...

Tài liệu được xem nhiều: