Danh mục

NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP Ở XE Ô TÔ ZIL 130

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 49.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiện tượng: Đi ga ở các thời kỳ khác thì tốt (chạy không tải, trung bình, toàn tải, tăngtốc) khi để chạy chậm thì động cơ không làm việc hoặc tốc độ động cơ quácao. Nguyên nhân: Do đường xăng chạy chậm bị tắc hoặc chỉnh vít chạy chậm không đúng tiêuchuẩn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP Ở XE Ô TÔ ZIL 130 NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP Ở XE Ô TÔ ZIL 130I. HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU.1.Hỏng đường xăng chạy chậm.a. Hiện tượng:- Đi ga ở các thời kỳ khác thì tốt (chạy không tải, trung bình, toàn tải, tăngtốc) khi để chạy chậm thì động cơ không làm việc hoặc tốc độ động cơ quácao.b. Nguyên nhân:- Do đường xăng chạy chậm bị tắc hoặc chỉnh vít chạy chậm không đúng tiêuchuẩn.c. Kiểm tra sửa chữa:- Kiểm tra điều chỉnh vít chạy chậm bằng cách vặn chặt vít rồi nới ra từ 1.5 –2 vòng sau đó phát động động cơ nổ rồi điều chỉnh dần vào từ 1/4 – 1/8 vòng,sau đó ta đi tăng tốc rồi bỏ chân ga đột ngột động cơ không tự chết là được.2. Hỏng đường xăng tăng tốc.a. Hiện tượng:- Động cơ làm việc ở các chế độ khác thì tốt nhưng khi đi tăng tốc thì khôngbốc.b. Nguyên nhân:- Do tuột giá chữ U, quả nén tăng tốc bị mòn rách van tăng tốc hỏng, kẹt,đường xăng tăng tốc và vòi phun tăng tốc bị tắc.c. Kiểm tra sửa chữa:- Kiểm tra giá chữ U xem có tuột không sau đó tiến hành tháo chế hoà khíkiểm tra quả nén, màng bơm xăng tăng tốc, thông rửa đường xăng tăng tốcđến khi động cơ làm việc tốt ở chế độ tăng tốc là được.3. Hỏng đường xăng cung cấp.a. Hiện tượng:- Phát động động cơ làm việc nhưng máy lịm dần rồi chết, mồi xăng máy nổhết xăng mồi máy chết.b. Nguyên nhân:- Do thùng xăng hết xăng, khoá thùng xăng luôn đóng, tắc hoặc hở đường ty ô,bầu lọc, bơm xăng hỏng, kim van 3 cạnh luôn đóng.c. Kiểm tra sửa chữa:- Kiểm tra xăng trong thùng xăng, nếu tốt ta tháo đường ty ô vào chế hoà khídùng khí nén hoặc hơi thổi để kiểm tra.+ Trường hợp dùng bơm tay ở bơm xăng có xăng ra đường ty ô vào chế hoàkhí ta tiến hành tháo chế hoà khí kiểm tra kim van 3 cạnh.+ Trường hợp không có xăng ra ta tháo đường vào bơm xăng dùng khí nénhoặc hơi kiểm tra tắc hoặc hở, quá trình kiểm tra nếu tốt thì tháo bơm xăngkiểm tra màng bơm xăng, van bơm, cần bơm hỏng chỗ nào ta kiểm tra và sửachữa chỗ đó đến khi xăng được bơm đầy đủ lên chế hoà khí là được.4. Hỏng đường xăng chính.a. Hiện tượng:- Phát động máy nổ nâng ga từ từ máy nghẹt dần rồi chết (ở chế độ trungbình).b. Nguyên nhân:- Do đường xăng chính + vòi phun xăng chính bị tắc.c. Kiểm tra sửa chữa:- Tháo chế hoà khí kiểm tra thông rửa đường xăng chính kiểm tra thông rửarích lơ xăng chính, hỏng (tắc) chỗ nào ta sửa chữa chỗ đó.5. Hỗn hợp đặc.a. Hiện tượng:- Khởi động máy khó nổ, khi nổ máy làm việc rung giật, khói đen có mùi xăngsống, không bốc có tiếng nổ ở ống xả.b. Nguyên nhân:- Do bầu lọc gió bị tắc, mức dầu trong bầu lọc gió quá cao, bướm gió luônđóng, mức xăng trong chế hoà khí quá cao, kim van 3 cạnh kẹt luôn mở, phaoxăng thủng, vòi phun xăng bị mòn rộng.c. Kiểm tra sửa chữa:- Kiểm tra thông rửa bầu lọc gió, kiểm tra mức dầu trong bầu lọc gió, kiểmtra bướm gió, kiểm tra mức xăng trong chế hoà khí, kiểm tra kim van 3 cạnh,kiểm tra phao xăng, vòi phun chỗ nào hỏng ta sửa chữa chỗ đó.6. Hỗn hợp loãng.a. Hiện tượng:- Khởi động máy có nổ khi nổ máy làm việc rung giật, yếu máy, không chạychậm được, khép bướm gió từ từ làm việc thay đổi có tiếng hút gió, có tiếngnổ lên chế hoà khí.b. Nguyên nhân:- Do khe hở lắp ghép giữa phần 1, 2, 3 của chế hoà khí hở, cổ hút phần bắtvào thân máy bị hở nhẹ, mức xăng trong buồng phao quá thấp, kim van 3 cạnhbị kẹt nhẹ, hở đường chân không thông với bộ chia điện, rích lơ bị hạn chế,hở ốc kiểm tra cổ hút.c. Kiểm tra sửa chữa:- Kiểm tra các mặt lắp ghép của chế hoà khí, kiểm tra hở ở cổ hút, kiểm tramức xăng trong buồng phao, kiểm tra kim van 3 cạnh, kiểm tra đường chânkhông, ốc cổ hút, kiểm tra rích lơ xăng chỗ nào hở ta sửa chữa chỗ đó.II. Hệ thống điện.1. Đứt dây điện nguồn.a. Hiện tượng:- Còi không kêu, đèn không sáng.b. Nguyên nhân:- ắc quy hết điện, lỏng hoặc tuột cọc bình điện, các vị trí lắp ghép của dâydẫn không tiếp xúc hoặc đứt dây từ bình điện lên đồng hồ ăm pe kế khoá đèn,núm còi hỏng hoặc đứt dây.c. Kiểm tra sửa chữa.- Kiểm tra sự tiếp xúc ở các cọc bình điện, các vị trí lắp ghép của dây dẫn,không tiếp xúc hoặc đứt dây từ bình điện lên đồng hồ ămpekế chỗ nào hỏngta sửa chữa chỗ đó.2. Đứt dây hạ thế.a. Hiện tượng:- Còi kêu đèn sáng mở khoá điện kim đồng hồ không báo, quay máy kim đồnghồ không nhúc nhích.b. Nguyên nhân:- Đứt, lỏng, tuột dây dẫn từ đồng hồ đến bạch kim động của bộ chia điện,đồng hồ hỏng, khoá điện hỏng, tăng điện hỏng, tăng điện hoặc điện trở phụbị đứt dây, khe hở bạch kim rộng hoặc bẩn hoặc luôn mở.c. Kiểm tra sửa chữa.- Tháo đầu dây dẫn vào cọc P của bộ chia điện dùng bóng đèn kiểm tra.+ Trường hợp bóng đèn sáng: Tháo nắp bộ chia điện quay máy cho bạch kimở G cao kiểm tra khe hở bạch kim (điện thường từ 0,25 – 0,3 mm; bán dẫn từ0,3 – 0,45 mm) hoặc xem bạch kim có bẩn hay cháy dỗ không, kiểm tra dâydẫn từ cọc P của bộ chia điện đến bạch kim động.+ Trường hợp bóng đèn không sáng (cọc P của bộ chia điện không có điện):Kiểm tra từ đồng hồ đến khoá điện, mở khoá điện kiểm tra nấc ...

Tài liệu được xem nhiều: