Danh mục

Những nguyên nhân gây sốt

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 110.52 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sốt là một triệu chứng thường gặp của rất nhiều bệnh. Có lúc dễ dàng tìm được nguyên nhân gây sốt, nhưng cũng có lúc sốt không rõ nguyên nhân…Khi nhiệt độ cơ thể tăng trên 37,5 độ C (có khi lên đến trên 40 độ C) thì được gọi là sốt. Trung bình thân nhiệt tăng lên 1 độ C thì nhịp tim tăng 10-15 nhịp/phút. Phải lấy nhiệt độ cứ 1-3 giờ/lần để theo dõi mức độ sốt và quy luật các cơn sốt. Sốt cao trên 39-40 độ C có nguy cơ gây co giật, nhất là...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những nguyên nhân gây sốt Những nguyên nhân gây sốtSốt là một triệu chứng thường gặp của rất nhiều bệnh. Cólúc dễ dàng tìm được nguyên nhân gây sốt, nhưng cũng cólúc sốt không rõ nguyên nhân…Khi nhiệt độ cơ thể tăng trên 37,5 độ C (có khi lên đếntrên 40 độ C) thì được gọi là sốt. Trung bình thân nhiệttăng lên 1 độ C thì nhịp tim tăng 10-15 nhịp/phút.Phải lấy nhiệt độ cứ 1-3 giờ/lần để theo dõi mức độ sốt vàquy luật các cơn sốt. Sốt cao trên 39-40 độ C có nguy cơgây co giật, nhất là trẻ em. Lúc đó, phải dùng thuốc hạ sốthoặc chườm lạnh để hạ nhiệt độ xuống trước khi tìmnguyên nhân. Nếu không tìm cách hạ nhiệt ngay, bệnhnhân có thể bị co giật và tử vong.Sốt là một biểu hiện của nhiều bệnh, đa số là do nhiễmkhuẩn, nhưng cũng có trường hợp không do nhiễm khuẩn.Một số nguyên nhân gây sốt hay gặp:Sốt trong vài ngàyNguyên nhân ở vùng miệng, họng: Thường gặp ở trẻ emmọc răng sữa, người lớn mọc răng khôn; viêm họng, viêmamiđan, đau lợi, đau họng, nuốt khó và đau, đôi khi ho.Khám thấy lợi, họng, amiđan sưng, đỏ, có khi có mủ hoặcgiả mạc. Cần chụp răng, khám họng.Nhiễm khuẩn ở bộ máy hô hấp: Viêm khí phế quản, viêmphổi, viêm màng phổi, apxe phổi, thường có biểu hiện sốt,ho khạc đờm hay máu, đau ngực, khó thở. Cần chụp X-quang lồng ngực, xét nghiệm đờm, máu.Nhiễm khuẩn hệ thống thận-tiết niệu: Viêm bàng quang,viêm mủ bể thận, viêm cầu thận cấp. Người bệnh có biểuhiện tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu ít, nước tiểu đục hay hồng, cóphù, đau vùng thắt lưng. Cần xét nghiệm nước tiểu, xétnghiệm máu, kiểm tra chức năng thận, siêu âm, chụp X-quang vùng thận-tiết niệu.Nhiễm khuẩn ở gan mật: Viêm đường mật, áp-xe gan,viêm gan do virus. Thường kèm theo sốt, vàng da, vàngmắt, đau vùng gan.Viêm khớp, cơ, thấp tim: Tại vùng cơ, khớp, sưng, nóng,đỏ, đau; cầm nắm các đồ vật khó, hạn chế hoặc không đilại được. Cần chụp X-quang khớp, xét nghiệm máu lắngmáu, xét nghiệm yếu tố về khớp.Nhiễm khuẩn não-màng não: Có sốt, nôn, nhức đầu. Cókhi co giật, liệt nửa người, hôn mê. Xét nghiệm nước nãotủy, máu.Tắc tia sữa, áp-xe vú: Do nhiễm khuẩn tuyến sữa, biểuhiện vú sưng, đau, nóng, đỏ. Sữa chảy ra màu trong hayvàng.Sốt có phát ban: Thường do các loại virus. Gặp ở cácbệnh sởi, thủy đậu, rubêon. Thường có viêm long đườnghô hấp, nên thấy hắt hơi, sổ mũi, ho. Sau khi sốt 3 ngàyđến 1 tuần thì phát ban rõ.Sốt xuất huyết: Sốt cao đột ngột liên tục từ 2 đến 7 ngày.Sau đó có biểu hiện xuất huyết như: chảy máu mũi, chảymáu chân răng, kinh nguyệt kéo dài, có những chấm hoặcmảng xuất huyết ở dưới da, đôi khi có xuất huyết nộitạng. Xét nghiệm máu bạch cầu hạ.Cúm: Sốt, hắt hơi, sổ mũi, nhức đầu, đau mình mẩy

Tài liệu được xem nhiều: