Nhưng phức tạp trong biểu hiện kiểu gen
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 94.79 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhưng phức tạp trong biểu hiện kiểu gen1. Gen biến đổi (Modifier gene) : Các gen xác định có tính trạng hay không có tính trạng được gọi là các gen căn bản hay gen nền. Gen biến đổi là gen không có biểu hiện kiểu hình riêng nhưng ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của các gen căn bản. Ví dụ : Ở bò, lông đều do gen trội S, có đốm do gen lặn ss.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhưng phức tạp trong biểu hiện kiểu gen Nhưng phức tạp trong biểu hiện kiểu gen1. Gen biến đổi (Modifier gene) :Các gen xác định có tính trạng hay không có tính trạng được gọi là các gencăn bản hay gen nền. Gen biến đổi là gen không có biểu hiện kiểu hình riêngnhưng ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của các gen căn bản.Ví dụ : Ở bò, lông đều do gen trội S, có đốm do gen lặn ss. Bò có đốm haylông đều không đốm là do các gen căn bản xác định. Nhưng ở bò có đốm,đốm ít hay nhiều là tác động của các gen biến đổi. Số đốm ở lông chó cũngcó sự biểu hiện tương tự : đốm nhiều hay ít do tác động của gen biến đổi. 1. Các tính trạng bị giới hạn bởi giới tính :Có những tính trạng mà gen của chúng chỉ biểu hiện ở một giới tính được gọilà gen bị giới hạn bởi giới tính.Ở đai gia súc có sừng có số lượng sữa và lượng mỡ trong sữa được biểu hiệnở giống cái. Các con bò đực mang các gen xác định lượng sữa và độ mỡtrong sữa mà không có biểu hiện, nhưng các gen này được truyền cho bò cáicon. Do đó trong chọn giống bò sữa phải tuyển các bò đực mang các gen tạosữa tốt để đem lai.Ở gà trống cũng vậy, chúng mang các gen đẻ trứng nhiều hay ít, lớn hay nhỏ,nhưng không có biểu hiện. 1. Các tính trạng có sự biểu hiện phụ thuộc giới tính :Mặt khác, có những tính trạng mà sự biểu hiện trội hay lặn phụ thuộc vàogiới tính.Ví dụ : ở đại gia súc có sừng, gen có sừng H, gen không sừng h. Kiểu genHH sẽ tạo sừng ở cả con đực lẫn con cái, kiểu gen hh không có sừng ở cả haigiới tính. Tuy nhiên kiểu gen dị hợp tử Hh nếu ở con đực sẽ có sừng tức alenH trội, nhưng ở con cái Hh lại không sừng tức H là lặn.Ở dê, tính trạng có râu xồm hay không cũng thuộc loại có biểu hiện phụthuộc giới tính, con đực dị hợp tử có râu xồm, nhưng con cái dị hợp tử khôngcó râu xồmỞ người, hói đầu do gen B xác định. Kiểu gen dị hợp tử Bb có biểu hiện trộiở đàn ông, nhưng ở nữ có biểu hiện lặn. Điều này giải thích vì sao ít có phụnữ hói đầu. 1. Độ thấm :Độ thấm hay độ thâm nhập được nêu ra để chỉ mức độ tham gia của alen vàokiểu hình.Ví dụ: người có kiểu gen IAIO có nhóm máu A thì IA có độ thâm nhập 100%còn IO thì 0% vì không “thâm nhập” vào kiểu hình. Trường hợp người cónhóm máu AB thì cả IA và IB đều có độ thấm 100%. 1. Độ biểu hiện :Độ biểu hiện hay độ biểu hiện được dùng để chỉ mức độ nhiều ít của tínhtrạng khi đã thấm hoàn toàn.Ví dụ : sự cảm nhận vị đắng của chất phenylthiocarbamide (PTC) hay khôngcảm nhận ở người do một gen xác định. Tuy nhiên, những người cảm nhận vịđắng có độ hiện khác nhau thể hiện ở chỗ : có người cảm nhận vị đắng ởnồng độ 1300mg/l hoặc cao hơn, trong khi đó cá biệt có người cảm nhận vịđắng ở nồng độ rất thấp là 0,16 mg/l, nhiều người khác cảm nhận ở nồng độtrung gian.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhưng phức tạp trong biểu hiện kiểu gen Nhưng phức tạp trong biểu hiện kiểu gen1. Gen biến đổi (Modifier gene) :Các gen xác định có tính trạng hay không có tính trạng được gọi là các gencăn bản hay gen nền. Gen biến đổi là gen không có biểu hiện kiểu hình riêngnhưng ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của các gen căn bản.Ví dụ : Ở bò, lông đều do gen trội S, có đốm do gen lặn ss. Bò có đốm haylông đều không đốm là do các gen căn bản xác định. Nhưng ở bò có đốm,đốm ít hay nhiều là tác động của các gen biến đổi. Số đốm ở lông chó cũngcó sự biểu hiện tương tự : đốm nhiều hay ít do tác động của gen biến đổi. 1. Các tính trạng bị giới hạn bởi giới tính :Có những tính trạng mà gen của chúng chỉ biểu hiện ở một giới tính được gọilà gen bị giới hạn bởi giới tính.Ở đai gia súc có sừng có số lượng sữa và lượng mỡ trong sữa được biểu hiệnở giống cái. Các con bò đực mang các gen xác định lượng sữa và độ mỡtrong sữa mà không có biểu hiện, nhưng các gen này được truyền cho bò cáicon. Do đó trong chọn giống bò sữa phải tuyển các bò đực mang các gen tạosữa tốt để đem lai.Ở gà trống cũng vậy, chúng mang các gen đẻ trứng nhiều hay ít, lớn hay nhỏ,nhưng không có biểu hiện. 1. Các tính trạng có sự biểu hiện phụ thuộc giới tính :Mặt khác, có những tính trạng mà sự biểu hiện trội hay lặn phụ thuộc vàogiới tính.Ví dụ : ở đại gia súc có sừng, gen có sừng H, gen không sừng h. Kiểu genHH sẽ tạo sừng ở cả con đực lẫn con cái, kiểu gen hh không có sừng ở cả haigiới tính. Tuy nhiên kiểu gen dị hợp tử Hh nếu ở con đực sẽ có sừng tức alenH trội, nhưng ở con cái Hh lại không sừng tức H là lặn.Ở dê, tính trạng có râu xồm hay không cũng thuộc loại có biểu hiện phụthuộc giới tính, con đực dị hợp tử có râu xồm, nhưng con cái dị hợp tử khôngcó râu xồmỞ người, hói đầu do gen B xác định. Kiểu gen dị hợp tử Bb có biểu hiện trộiở đàn ông, nhưng ở nữ có biểu hiện lặn. Điều này giải thích vì sao ít có phụnữ hói đầu. 1. Độ thấm :Độ thấm hay độ thâm nhập được nêu ra để chỉ mức độ tham gia của alen vàokiểu hình.Ví dụ: người có kiểu gen IAIO có nhóm máu A thì IA có độ thâm nhập 100%còn IO thì 0% vì không “thâm nhập” vào kiểu hình. Trường hợp người cónhóm máu AB thì cả IA và IB đều có độ thấm 100%. 1. Độ biểu hiện :Độ biểu hiện hay độ biểu hiện được dùng để chỉ mức độ nhiều ít của tínhtrạng khi đã thấm hoàn toàn.Ví dụ : sự cảm nhận vị đắng của chất phenylthiocarbamide (PTC) hay khôngcảm nhận ở người do một gen xác định. Tuy nhiên, những người cảm nhận vịđắng có độ hiện khác nhau thể hiện ở chỗ : có người cảm nhận vị đắng ởnồng độ 1300mg/l hoặc cao hơn, trong khi đó cá biệt có người cảm nhận vịđắng ở nồng độ rất thấp là 0,16 mg/l, nhiều người khác cảm nhận ở nồng độtrung gian.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
biểu hiện kiểu gen chuyên đề sinh học di truyền mendel di truyền học nhiễm sắc thể quần thể họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 167 0 0
-
Sổ tay Thực tập di truyền y học: Phần 2
32 trang 109 0 0 -
TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ HỌC VÀ BỆNH LÝ
80 trang 86 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
36 trang 65 0 0 -
những kiến thức cơ bản về công nghệ sinh học (tái bản lần thứ ba): phần 2
128 trang 48 0 0 -
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
Chuyên đề sinh học về tinh hoàn
5 trang 44 0 0 -
Tiểu luận Công nghệ sinh học động vật
19 trang 42 0 0 -
Bài giảng Công nghệ gen và công nghệ thông tin - GS.TS Lê Đình Lương
25 trang 35 0 0 -
Giáo án Sinh học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
266 trang 34 0 0