Những Triệu chứng học gan mật
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 128.45 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gan là một tạng lớn nhất của cơ thể con người, giữ vai trò quan trọng trong tiêu hoá và trao đổi chất.+ Gan ở người lớn nặng 1200g-1500g (trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi gan chiếm 1/18 trọng lượng cơ thể). + Gan người lớn sống chứa 1lít máu, màu đỏ nâu, mặt nhẵn, mật độ mềm.+ Vị trí của gan so với xương: - Ranh giới phía trên của gan (đường cạnh ức) ở khoang liên sườn V.- Ranh giới phía dưới của gan: bờ trước của gan đi từ đường nách trước bên phải theo liên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những Triệu chứng học gan mật Triệu chứng học gan mật1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý gan mật.1.1. Giải phẫu gan-mật:1.1.1. Giải phẫu gan:Gan là một tạng lớn nhất của cơ thể con người, giữ vai trò quan trọng trong tiêuhoá và trao đổi chất.+ Gan ở người lớn nặng 1200g-1500g (trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi gan chiếm 1/18trọng lượng cơ thể).+ Gan người lớn sống chứa 1lít máu, màu đỏ nâu, mặt nhẵn, mật độ mềm.+ Vị trí của gan so với xương:- Ranh giới phía trên của gan (đường cạnh ức) ở khoang liên sườn V.- Ranh giới phía dưới của gan: bờ trước của gan đi từ đường nách trước bên phảitheo liên sườn X, hình chiếu của nó dọc theo bờ sườn không vượt quá bờ sườn.+ Phân chia thùy gan: gan được chia thành 2 thùy phải và trái; chia thành 8 phânthùy. Bề mặt phía trên giữa thùy có dây chằng liềm; mặt dưới gan nhìn rõ thùyvuông (IV) và thùy đuôi (I).1.1.2. Đường mật:+ Đường mật chính gồm: ống gan phải và trái xuất phát từ rốn gan hợp lại vớinhau để tạo nên ống gan chung (dài từ 2cm-2,5cm). Ống gan chung hợp lưu vớiống túi mật tạo nên ống mật chủ dài (5cm) xuống sau đoạn 2 của tá tràng trong hốnhỏ gọi là bóng Vater (được bao quang bởi cơ tròn Oddi).+ Túi mật: hình quả lê dài từ 6cm-8cm, rộng 3cm-4cm nằm ở hố túi mật dưới gancạnh thùy vuông. Túi mật bao gồm đáy, thân, cổ túi mật, ống túi mật nối với ốnggan, dài khoảng 3cm, rộng từ 2mm-3mm.1.2. Chức năng sinh lý của gan-mật:1.2.1. Chức năng gan:+ Chức năng sản xuất bài tiết mật.+ Chức năng điều hoà lưu lượng máu và huyết động, trung bình trong 1 phút cókhoảng 1500ml máu chảy qua gan.+ Các chức năng chuyển hoá của gan:- Chuyển hoá gluxid.- Chuyển hoá lipid.- Chuyển hoá protid.- Chuyển hoá nước và điện giải.- Chuyển hoá vitamin: A, B1, B6, B2, B12.+ Một số chức năng khác:- Chức năng đông máu: tạo ra prothrompin, fibrinogen…- Dự trữ sắt.- Điều hoà hormon.- Tổng hợp enzym.- Chức năng chống độc: gan có chức năng giữ các chất độc có hại cho c ơ thể đểthải trừ ra ngoài, hoặc biến những chất độc thành chất không độc.1.2.2. Chức năng đường mật:Mật được sản xuất liên tục từ gan 1-2lít/24h, mật vận chuyển tới túi mật, mật cóthể được cô đặc từ 5-10 lần, dịch mật vô khuẩn. Sau các bữa ăn thì túi mật, đườngmật co bóp đẩy mật xuống tá tràng để tham gia vào quá trình tiêu hoá tại ruột.2. Triệu chứng học gan-mật.2.1. Lâm sàng:2.1.1. Triệu chứng cơ năng:+ Các triệu chứng rối loạn tiêu hoá:- Giảm (mất) cảm giác ăn ngon miệng, đắng miệng.- Trướng hơi, sôi bụng.- Buồn nôn, nôn.+ Rối loạn phân: phân lỏng, sền sệt hay táo bón...+ Đau khu trú vùng hạ sườn phải hoặc vùng thượng vị.- Có cơn đau quặn gan: đau dữ dội từng cơn, lan lên ngực, lên vai phải, dễ tái phát(thường sỏi mật).- Đau ê ẩm kéo dài, cảm giác nằng nặng vùng hạ sườn phải: gặp trong viêmgan,ung thư gan, viêm túi mật…2.1.2. Triệu chứng thực thể: có thể thấy:+ Sốt cao dao động kèm theo rét run (gặp trong áp xe gan, viêm đường mật, ungthư gan…).+ Ngứa da:- Ngứa có thể là một triệu chứng sớm của bệnh gan.- Ngứa đi kèm với vàng da.- Có thể vàng da nhưng không ngứa.+ Vàng da và niêm mạc:- Vàng ít, mới đầu chỉ thấy ở niêm mạc mắt sau mới vàng da.- Vàng da bất ngờ sau đợt đau sốt (sỏi mật, sau giun chui ống mật).- Vàng da kéo dài ngày càng tăng (u đầu tụy, u bóng Vate…).- Vàng da kéo dài, giảm chút ít, tiến triển từng đợt, cùng với vàng da có thêm cổtrướng (xơ gan, hội chứng Hanot…).+ Các dấu hiệu khác: cổ trướng, tuần hoàn bàng hệ, lách to, sao mạch (cổ, ngực,sống mũi, trán…), bàn tay son, ngón tay dùi trống, móng tay khum (thừaoestrogen serotonin).2.2. Thăm khám cận lâm sàng gan-mật:2.2.1. Chức năng tạo mật:+ Xét nghiệm máu:- Định lượng bilirubin: bilirubin toàn phần của người Việt Nam từ 15,1-17,6mmol/l. Bilirubin gọi là bilirubin tự do không qua thận. Bilirubin trực tiếp gọilà bilirubin kết hợp (bilirubin kết hợp với acid glucoronic nhờ men glucoronin -trans ferase).- Phosphastase kiềm (bình thường 98-279 U/l ở 370C).+ Xét nghiệm dịch mật với mục đích:- Xem xét bài tiết của mật A, B, C.- Xét nghiệm albumin.- Xét nghiệm tế bào.- Cấy vi trùng nếu cần.2.2.2. Chức năng chuyển hoá:+ Chức năng taọ đường: nghiệm pháp galactose:Cho bệnh nhân uống 40g galactose + 200 ml nước vào sáng sớm sau khi lấy hếtnước tiểu. Lấy nước tiểu sau khi uống 2h, 8h, 24h. Bình thường: mẫu 1 còn một ítgalactose, 2 mẫu sau không có galactose.Nếu suy gan:- Galactose ra nước tiểu nhiều.- Viêm gan cấp: mẫu đầu có 30-70g/l mẫu sau ít hơn, hai mẫu sau (-) (không cógalactose).- Xơ gan: mẫu đầu hơi tăng, các mẫu sau đều có galactose.+ Chức năng chuyển hoá đạm:- Điện di protein: bình thường albumin 35-50g/l. Globulin a1 : 5,3 ± 1,7.a2 : 7,8 ± 3.Beta : 11,7 ± 2,3.Gama: 18,8 ± 4,7.A/G = 1,6 (từ 1,3-1,8).- Điện di miễn dịch: 5 loại:Bình thường: IgA 10%; IgG 85%, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những Triệu chứng học gan mật Triệu chứng học gan mật1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý gan mật.1.1. Giải phẫu gan-mật:1.1.1. Giải phẫu gan:Gan là một tạng lớn nhất của cơ thể con người, giữ vai trò quan trọng trong tiêuhoá và trao đổi chất.+ Gan ở người lớn nặng 1200g-1500g (trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi gan chiếm 1/18trọng lượng cơ thể).+ Gan người lớn sống chứa 1lít máu, màu đỏ nâu, mặt nhẵn, mật độ mềm.+ Vị trí của gan so với xương:- Ranh giới phía trên của gan (đường cạnh ức) ở khoang liên sườn V.- Ranh giới phía dưới của gan: bờ trước của gan đi từ đường nách trước bên phảitheo liên sườn X, hình chiếu của nó dọc theo bờ sườn không vượt quá bờ sườn.+ Phân chia thùy gan: gan được chia thành 2 thùy phải và trái; chia thành 8 phânthùy. Bề mặt phía trên giữa thùy có dây chằng liềm; mặt dưới gan nhìn rõ thùyvuông (IV) và thùy đuôi (I).1.1.2. Đường mật:+ Đường mật chính gồm: ống gan phải và trái xuất phát từ rốn gan hợp lại vớinhau để tạo nên ống gan chung (dài từ 2cm-2,5cm). Ống gan chung hợp lưu vớiống túi mật tạo nên ống mật chủ dài (5cm) xuống sau đoạn 2 của tá tràng trong hốnhỏ gọi là bóng Vater (được bao quang bởi cơ tròn Oddi).+ Túi mật: hình quả lê dài từ 6cm-8cm, rộng 3cm-4cm nằm ở hố túi mật dưới gancạnh thùy vuông. Túi mật bao gồm đáy, thân, cổ túi mật, ống túi mật nối với ốnggan, dài khoảng 3cm, rộng từ 2mm-3mm.1.2. Chức năng sinh lý của gan-mật:1.2.1. Chức năng gan:+ Chức năng sản xuất bài tiết mật.+ Chức năng điều hoà lưu lượng máu và huyết động, trung bình trong 1 phút cókhoảng 1500ml máu chảy qua gan.+ Các chức năng chuyển hoá của gan:- Chuyển hoá gluxid.- Chuyển hoá lipid.- Chuyển hoá protid.- Chuyển hoá nước và điện giải.- Chuyển hoá vitamin: A, B1, B6, B2, B12.+ Một số chức năng khác:- Chức năng đông máu: tạo ra prothrompin, fibrinogen…- Dự trữ sắt.- Điều hoà hormon.- Tổng hợp enzym.- Chức năng chống độc: gan có chức năng giữ các chất độc có hại cho c ơ thể đểthải trừ ra ngoài, hoặc biến những chất độc thành chất không độc.1.2.2. Chức năng đường mật:Mật được sản xuất liên tục từ gan 1-2lít/24h, mật vận chuyển tới túi mật, mật cóthể được cô đặc từ 5-10 lần, dịch mật vô khuẩn. Sau các bữa ăn thì túi mật, đườngmật co bóp đẩy mật xuống tá tràng để tham gia vào quá trình tiêu hoá tại ruột.2. Triệu chứng học gan-mật.2.1. Lâm sàng:2.1.1. Triệu chứng cơ năng:+ Các triệu chứng rối loạn tiêu hoá:- Giảm (mất) cảm giác ăn ngon miệng, đắng miệng.- Trướng hơi, sôi bụng.- Buồn nôn, nôn.+ Rối loạn phân: phân lỏng, sền sệt hay táo bón...+ Đau khu trú vùng hạ sườn phải hoặc vùng thượng vị.- Có cơn đau quặn gan: đau dữ dội từng cơn, lan lên ngực, lên vai phải, dễ tái phát(thường sỏi mật).- Đau ê ẩm kéo dài, cảm giác nằng nặng vùng hạ sườn phải: gặp trong viêmgan,ung thư gan, viêm túi mật…2.1.2. Triệu chứng thực thể: có thể thấy:+ Sốt cao dao động kèm theo rét run (gặp trong áp xe gan, viêm đường mật, ungthư gan…).+ Ngứa da:- Ngứa có thể là một triệu chứng sớm của bệnh gan.- Ngứa đi kèm với vàng da.- Có thể vàng da nhưng không ngứa.+ Vàng da và niêm mạc:- Vàng ít, mới đầu chỉ thấy ở niêm mạc mắt sau mới vàng da.- Vàng da bất ngờ sau đợt đau sốt (sỏi mật, sau giun chui ống mật).- Vàng da kéo dài ngày càng tăng (u đầu tụy, u bóng Vate…).- Vàng da kéo dài, giảm chút ít, tiến triển từng đợt, cùng với vàng da có thêm cổtrướng (xơ gan, hội chứng Hanot…).+ Các dấu hiệu khác: cổ trướng, tuần hoàn bàng hệ, lách to, sao mạch (cổ, ngực,sống mũi, trán…), bàn tay son, ngón tay dùi trống, móng tay khum (thừaoestrogen serotonin).2.2. Thăm khám cận lâm sàng gan-mật:2.2.1. Chức năng tạo mật:+ Xét nghiệm máu:- Định lượng bilirubin: bilirubin toàn phần của người Việt Nam từ 15,1-17,6mmol/l. Bilirubin gọi là bilirubin tự do không qua thận. Bilirubin trực tiếp gọilà bilirubin kết hợp (bilirubin kết hợp với acid glucoronic nhờ men glucoronin -trans ferase).- Phosphastase kiềm (bình thường 98-279 U/l ở 370C).+ Xét nghiệm dịch mật với mục đích:- Xem xét bài tiết của mật A, B, C.- Xét nghiệm albumin.- Xét nghiệm tế bào.- Cấy vi trùng nếu cần.2.2.2. Chức năng chuyển hoá:+ Chức năng taọ đường: nghiệm pháp galactose:Cho bệnh nhân uống 40g galactose + 200 ml nước vào sáng sớm sau khi lấy hếtnước tiểu. Lấy nước tiểu sau khi uống 2h, 8h, 24h. Bình thường: mẫu 1 còn một ítgalactose, 2 mẫu sau không có galactose.Nếu suy gan:- Galactose ra nước tiểu nhiều.- Viêm gan cấp: mẫu đầu có 30-70g/l mẫu sau ít hơn, hai mẫu sau (-) (không cógalactose).- Xơ gan: mẫu đầu hơi tăng, các mẫu sau đều có galactose.+ Chức năng chuyển hoá đạm:- Điện di protein: bình thường albumin 35-50g/l. Globulin a1 : 5,3 ± 1,7.a2 : 7,8 ± 3.Beta : 11,7 ± 2,3.Gama: 18,8 ± 4,7.A/G = 1,6 (từ 1,3-1,8).- Điện di miễn dịch: 5 loại:Bình thường: IgA 10%; IgG 85%, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 165 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0