NHỮNG TRIỆU CHỨNG HỌC TUYẾN THƯỢNG THẬN
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 128.84 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tuyến thượng thận là một tuyến nội tiết nhỏ nằm sau phúc mạc, giống như hình chóp nón nằm áp sát cực trên của quả thận hai bên, nặng 5 - 6 gam, rộng 3 - 5cm, cao 2 - 4cm. Tuyến thượng thận được chia làm 2 phần: vỏ và tủy.+ Vỏ thượng thận: Vỏ thượng thận được chia 3 lớp: lớp ngoài cùng là lớp cầu hay còn gọi là lớp cung, giữa là lớp bó, trong cùng là lớp lưới. - Lớp cầu: gồm các tế bào chứa ít lipid, nằm ngang dưới bao, tiết ra...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHỮNG TRIỆU CHỨNG HỌC TUYẾN THƯỢNG THẬN TRIỆU CHỨNG HỌC TUYẾN THƯỢNG THẬN1. Giải phẫu và sinh lý tuyến thượng thận.1.1. Giải phẫu:Tuyến thượng thận là một tuyến nội tiết nhỏ nằm sau phúc mạc, giống như hìnhchóp nón nằm áp sát cực trên của quả thận hai bên, nặng 5 - 6 gam, rộng 3 - 5cm,cao 2 - 4cm.Tuyến thượng thận được chia làm 2 phần: vỏ và tủy.+ Vỏ thượng thận:Vỏ thượng thận được chia 3 lớp: lớp ngoài cùng là lớp cầu hay còn gọi là lớpcung, giữa là lớp bó, trong cùng là lớp lưới.- Lớp cầu: gồm các tế bào chứa ít lipid, nằm ngang dưới bao, tiết ra aldosteron.- Lớp bó: dày nhất, gồm các tế bào song song chứa nhiều lipid hơn, tiết cortisol vàcorticosteron (hydrocortison).- Lớp lưới: ở phía trong cùng, nối liền với nhau thành một lưới không đều nhautiết ra androgen (hormon sinh dục).+ Tủy thượng thận: màu hơi phớt hồng, tiết ra adrenalin và noradrenalin.1.2. Sinh lý:+ Sinh lý vỏ thượng thận:- Aldosteron (corticoid khoáng): là một hormon liên quan đến chuyển hoá các chấtđiện giải. Ở người bình thường, aldosteron làm tăng đào thải K+, H+; Na+ được táihấp thu ở ống lượn xa. Trong trường hợp bệnh lý, khi tuyến th ượng thận tiết quánhiều aldosteron (cường chức năng thượng thận), K+ bị đào thải ra ngoài nhiều,còn Na+ được tái hấp thu mạnh, dẫn đến tăng Na+ huyết, giảm K+.Tóm lại: Khi tiết nhiều aldosteron dẫn đến ứ muối và giữ nước mà hậu quả là tănghuyết áp (hội chứng Conn).Ngược lại, khi bị suy chức năng tuyến th ượng thận thì aldosteron tiết sẽ ít hơn, ionNa+ không được tái hấp thu ở ống thận; K+ và H+ không được đào thải ra ngoàinên dẫn đến tăng K+ máu (gặp trong bệnh Addison).- Cortisol (hydrocortison): tham gia vào quá trình chuy ển hoá protid, glucid vàlipid, làm tăng tân tạo glucogen từ protid và lipid, tăng tích luỹ glucogen tronggan, làm tăng đường huyết, làm giảm bạch cầu ái toan (E), làm giảm K+ máu vìlàm ống thận tăng tiết K+, làm tăng huyết áp, tăng tiết HCl và pepsin nên dễ bị loétdạ dày-tá tràng khi dùng corticoid, làm nhẽo cơ và teo do cơ làm tăng dị hoáprotid, làm tăng hồng cầu và bạch cầu đa nhân trung tính (N), làm loãng xương(do làm giảm tái hấp thu Ca++ ở ruột, ức chế tạo cốt bào, làm tăng mỡ máu. Ngoàira, cortisol còn có tác dụng chống viêm, chống dị ứng.- Hormon sinh dục gồm: androgen, estrogen và progesteron.. Ở nam giới: androgen có vai trò thứ yếu trong phát triển sinh dục.. Ở nữ giới: estrogen có tác dụng đến sự phát triển dậy thì và giới tính, tăng mọclông nách, lông mu.Progesteron: tham gia vào quá trình tổng hợp cortisol. Ngoài ra, androgen còn cótác dụng tăng tổng hợp protein.+ Sinh lý tủy thượng thận: 2 chất cơ bản của tủy thượng thận là adrenalin vànoradrenalin.- Adrenalin: có tác dụng làm tăng co bóp tim, làm cho tim đập nhanh, co mạchngoại vi dẫn đến tăng huyết áp, giãn cơ phế quản, giãn đồng tử, co cơ mi mắt, làmco cơ tử cung lúc có thai, tăng chuyển hoá cơ sở và tăng huyết áp.- Noradrenalin: có tác dụng co mạch gây tăng huyết áp là chính (tăng huyết áp kéodài và mạnh hơn adrenalin).2. Các hội chứng thường gặp.2.1. Cường chức năng tuyến thượng thận:+ Cường chức năng vỏ thượng thận: - Hội chứng Conn (do cường aldosteron tiên phát). - Hội chứng Cushing. - Cường androgen.+ Cường chức năng tủy thượng thận (u tủy thượng thận): hội chứngpheocromocytoma.2.2. Suy chức năng tuyến thượng thận: - Suy chức năng tuyến thượng thận cấp. - Suy chức năng tuyến thượng thận mãn (Addison).HỘI CHỨNG SUY CHỨC NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP TÍNH(Acute adrenal insufficiency)1. Định nghĩa.Suy chức năng tuyến thượng thận cấp là một cấp cứu nội khoa, bệnh có tính chấtdiễn biến cấp tính do vỏ thượng thận giảm sản xuất hormon một cách đột ngột(chủ yếu là cortisol) gây nên các biến loạn về lâm sàng, có thể gây trụy mạch và tửvong.2. Nguyên nhân.- Đang điều trị cortisol liều cao tự nhiên ngừng đột ngột.- Sau stress: chấn thương, phẫu thuật hoặc nhiễm khuẩn, nhiễm virus cấp.- Sau phẫu thuật cắt một hoặc cả hai tuyến thượng thận.- Chấn thương làm xuất huyết thượng thận.- Nhiễm khuẩn huyết.- Chụp động mạch thận cản quang gây biến chứng tắc mạch hoặc xuất huyếtthượng thận.- Điều trị bằng thuốc chống đông liều cao, kéo dài gây biến chứng chảy máu.- Hoại tử tuyến yên sau đẻ dẫn đến suy chức năng tuyến th ượng thận cấp (hộichứng Sheehan).3. Triệu chứng.3.1. Lâm sàng:- Người mệt lả, suy sụp rất nhanh chóng.- Nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng dữ dội, đi lỏng, sốt cao (sốt có thể do nhiễmkhuẩn hoặc do rối loạn trung khu điều hoà thân nhiệt), da khô nhăn nheo do mấtnước.- Ý thức lú lẫn, mê sảng nói lảm nhảm, vật vã, có thể co giật và dẫn đến hôn mê.- Mạch nhanh nhỏ, khó bắt, tiếng tim mờ, huyết áp hạ, có thể sốc và trụy mạch.- Khó thở do suy tim cấp, da tím tái, niêm mạc nhợt nhạt, xuất huyết dưới da.- Chảy máu chân răng, xuất huyết kết mạc mắt, xuất huy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHỮNG TRIỆU CHỨNG HỌC TUYẾN THƯỢNG THẬN TRIỆU CHỨNG HỌC TUYẾN THƯỢNG THẬN1. Giải phẫu và sinh lý tuyến thượng thận.1.1. Giải phẫu:Tuyến thượng thận là một tuyến nội tiết nhỏ nằm sau phúc mạc, giống như hìnhchóp nón nằm áp sát cực trên của quả thận hai bên, nặng 5 - 6 gam, rộng 3 - 5cm,cao 2 - 4cm.Tuyến thượng thận được chia làm 2 phần: vỏ và tủy.+ Vỏ thượng thận:Vỏ thượng thận được chia 3 lớp: lớp ngoài cùng là lớp cầu hay còn gọi là lớpcung, giữa là lớp bó, trong cùng là lớp lưới.- Lớp cầu: gồm các tế bào chứa ít lipid, nằm ngang dưới bao, tiết ra aldosteron.- Lớp bó: dày nhất, gồm các tế bào song song chứa nhiều lipid hơn, tiết cortisol vàcorticosteron (hydrocortison).- Lớp lưới: ở phía trong cùng, nối liền với nhau thành một lưới không đều nhautiết ra androgen (hormon sinh dục).+ Tủy thượng thận: màu hơi phớt hồng, tiết ra adrenalin và noradrenalin.1.2. Sinh lý:+ Sinh lý vỏ thượng thận:- Aldosteron (corticoid khoáng): là một hormon liên quan đến chuyển hoá các chấtđiện giải. Ở người bình thường, aldosteron làm tăng đào thải K+, H+; Na+ được táihấp thu ở ống lượn xa. Trong trường hợp bệnh lý, khi tuyến th ượng thận tiết quánhiều aldosteron (cường chức năng thượng thận), K+ bị đào thải ra ngoài nhiều,còn Na+ được tái hấp thu mạnh, dẫn đến tăng Na+ huyết, giảm K+.Tóm lại: Khi tiết nhiều aldosteron dẫn đến ứ muối và giữ nước mà hậu quả là tănghuyết áp (hội chứng Conn).Ngược lại, khi bị suy chức năng tuyến th ượng thận thì aldosteron tiết sẽ ít hơn, ionNa+ không được tái hấp thu ở ống thận; K+ và H+ không được đào thải ra ngoàinên dẫn đến tăng K+ máu (gặp trong bệnh Addison).- Cortisol (hydrocortison): tham gia vào quá trình chuy ển hoá protid, glucid vàlipid, làm tăng tân tạo glucogen từ protid và lipid, tăng tích luỹ glucogen tronggan, làm tăng đường huyết, làm giảm bạch cầu ái toan (E), làm giảm K+ máu vìlàm ống thận tăng tiết K+, làm tăng huyết áp, tăng tiết HCl và pepsin nên dễ bị loétdạ dày-tá tràng khi dùng corticoid, làm nhẽo cơ và teo do cơ làm tăng dị hoáprotid, làm tăng hồng cầu và bạch cầu đa nhân trung tính (N), làm loãng xương(do làm giảm tái hấp thu Ca++ ở ruột, ức chế tạo cốt bào, làm tăng mỡ máu. Ngoàira, cortisol còn có tác dụng chống viêm, chống dị ứng.- Hormon sinh dục gồm: androgen, estrogen và progesteron.. Ở nam giới: androgen có vai trò thứ yếu trong phát triển sinh dục.. Ở nữ giới: estrogen có tác dụng đến sự phát triển dậy thì và giới tính, tăng mọclông nách, lông mu.Progesteron: tham gia vào quá trình tổng hợp cortisol. Ngoài ra, androgen còn cótác dụng tăng tổng hợp protein.+ Sinh lý tủy thượng thận: 2 chất cơ bản của tủy thượng thận là adrenalin vànoradrenalin.- Adrenalin: có tác dụng làm tăng co bóp tim, làm cho tim đập nhanh, co mạchngoại vi dẫn đến tăng huyết áp, giãn cơ phế quản, giãn đồng tử, co cơ mi mắt, làmco cơ tử cung lúc có thai, tăng chuyển hoá cơ sở và tăng huyết áp.- Noradrenalin: có tác dụng co mạch gây tăng huyết áp là chính (tăng huyết áp kéodài và mạnh hơn adrenalin).2. Các hội chứng thường gặp.2.1. Cường chức năng tuyến thượng thận:+ Cường chức năng vỏ thượng thận: - Hội chứng Conn (do cường aldosteron tiên phát). - Hội chứng Cushing. - Cường androgen.+ Cường chức năng tủy thượng thận (u tủy thượng thận): hội chứngpheocromocytoma.2.2. Suy chức năng tuyến thượng thận: - Suy chức năng tuyến thượng thận cấp. - Suy chức năng tuyến thượng thận mãn (Addison).HỘI CHỨNG SUY CHỨC NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP TÍNH(Acute adrenal insufficiency)1. Định nghĩa.Suy chức năng tuyến thượng thận cấp là một cấp cứu nội khoa, bệnh có tính chấtdiễn biến cấp tính do vỏ thượng thận giảm sản xuất hormon một cách đột ngột(chủ yếu là cortisol) gây nên các biến loạn về lâm sàng, có thể gây trụy mạch và tửvong.2. Nguyên nhân.- Đang điều trị cortisol liều cao tự nhiên ngừng đột ngột.- Sau stress: chấn thương, phẫu thuật hoặc nhiễm khuẩn, nhiễm virus cấp.- Sau phẫu thuật cắt một hoặc cả hai tuyến thượng thận.- Chấn thương làm xuất huyết thượng thận.- Nhiễm khuẩn huyết.- Chụp động mạch thận cản quang gây biến chứng tắc mạch hoặc xuất huyếtthượng thận.- Điều trị bằng thuốc chống đông liều cao, kéo dài gây biến chứng chảy máu.- Hoại tử tuyến yên sau đẻ dẫn đến suy chức năng tuyến th ượng thận cấp (hộichứng Sheehan).3. Triệu chứng.3.1. Lâm sàng:- Người mệt lả, suy sụp rất nhanh chóng.- Nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng dữ dội, đi lỏng, sốt cao (sốt có thể do nhiễmkhuẩn hoặc do rối loạn trung khu điều hoà thân nhiệt), da khô nhăn nheo do mấtnước.- Ý thức lú lẫn, mê sảng nói lảm nhảm, vật vã, có thể co giật và dẫn đến hôn mê.- Mạch nhanh nhỏ, khó bắt, tiếng tim mờ, huyết áp hạ, có thể sốc và trụy mạch.- Khó thở do suy tim cấp, da tím tái, niêm mạc nhợt nhạt, xuất huyết dưới da.- Chảy máu chân răng, xuất huyết kết mạc mắt, xuất huy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0