Danh mục

Những từ ngữ thích hợp giúp bạn thành công trong khi giao dịch và kinh doanh

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 134.87 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bạn chắc đã có lúc từng nghe tới câu thành ngữ “một bức hoạ đáng giá nghìn từ”. Những người bán hàng vĩ đại thường biết rõ những từ ngữ tích cực, hợp nghĩa, hợp cảnh, có thể giúp họ đạt được thành công trong hàng nghìn vụ giao dịch và bán hàng.Các công ty đăng quảng cáo để tăng cường doanh số bán hàng và lợi nhuận. Các cá nhân mua máy tính để tăng cường hiệu quả công việc. Việc lựa chọn từ thích hợp và xác thực có thể làm tăng cảm giác tích cực, cổ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những từ ngữ thích hợp giúp bạn thành công trong khi giao dịch và kinh doanh Những từ ngữ thích hợp giúp bạn thành công trong khi giao dịch và kinh doanh Bạn chắc đã có lúc từng nghe tới câu thành ngữ “một bức hoạ đáng giá nghìntừ”. Những người bán hàng vĩ đại thường biết rõ những từ ngữ tích cực, hợp nghĩa,hợp cảnh, có thể giúp họ đạt được thành công trong hàng nghìn vụ giao dịch và bánhàng. Các công ty đăng quảng cáo để tăng cường doanh số bán hàng và lợi nhuận.Các cá nhân mua máy tính để tăng cường hiệu quả công việc. Việc lựa chọn từ thíchhợp và xác thực có thể làm tăng cảm giác tích cực, cổ vũ tính lạc quan của khách hàngvà dẫn tới việc mua bán xuôn xẻ hơn. Khi dùng những từ được coi là tiêu cực sẽ tạo ramối e ngại, tính không chắc chắn, nỗi bực dọc và làm nguy hại tới thương vụ làm ăn. Dưới đây là một vài ví dụ về những từ “nguy hại” và những từ thay thế có ýnghĩa tích cực nên dùng trong tiếng Anh. 1. Contract (Hợp đồng): Thông thường người bán hàng có có liên tưởng tốt tới từ này bởi nó có ngụ ýnói tới việc bán hàng, thế nhưng phần lớn khách hàng đều có cách nhìn nhận tiêu cựuđối với từ này. Người khách mua hàng thường liên tưởng tới ý nghĩa ràng buộc, độngtrạm tới luật sư và thậm chí có cả toà án. Nên thay thế bằng từ ngữ có tính biểu cảmnhẹ nhàng hơn là agreement” (có ý nghĩa là sự thoả thuận, hoặc giao kèo). 2. Sign (Ký kết): Từ này cũng mang nhiều ý nghĩa tương tự như từ contract”. Nhiều người đượccha mẹ họ cảnh báo rằng không nên đặt bút ký bất kỳ thứ gì - việc đó có thể đẩy cuộcđời họ vào một tương lai mờ mịt. Hãy thay từ sign bằng từ approval” (tán thành,đồng ý, chấp thuận). “Tôi chỉ cần sự đồng ý của ông/bà tại chỗ này” - bạn nên nói vậykhi chỉ tay vào chỗ dành riêng trong bản thoả thuận, và “chúng ta đã dàn xếp xong mọiviệc”. 3. Buy (Mua): Mua một mặt hàng nào đó là một việc làm “đau đớn” nhất trong quá trình muasắm. Đó là lúc chúng ta phải nói lời chia tay với những đồng tiền quí giá của mình.Người bán hàng thông minh nên nói: “Tôi chắc rằng quí khách sẽ rất hài lòng khi sởhữu sản phẩm mới của chúng tôi như những khách hàng khác”, trong khi khách hàngmua một mặt hàng nào đó của mình. 4. No! (Không!) – Nên rất hãn hữu dùng tới từ mang ý nghĩa phản đối thẳng thừng này bởi nó cóthể ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình bán hàng của bạn. Hãy vẽ trước mắt khách hàngquang cảnh sản phẩm của bạn cũng có công dụng giống như những hãng khác, thậmchí còn ưu việt hơn, hay nó hoàn toàn khác biệt với sản phẩm của các hãng khác. - Hãy bày tỏ sự không đồng tình của mình bằng một câu có bao hàm ý nghĩahối tiếc, không nên từ chối trước những yêu cầu hay góp ý của khách hàng. Bạn hãynên nói: “Tôi mong rằng tôi có thể…để giúp ông/bà”, hay những câu nói tương tự. 5. Cheap (Rẻ): Bạn nên tránh xa từ này bởi nó sẽ tạo cảm giác hàng kém chất lượng trong tưduy của khách hàng. Nếu bạn có niêm yết khẩu hiệu quảng cáo “hàng bán với giá rẻ”chưa chắc khách hàng sẽ đổ xô tới mua hàng của bạn. Nên thay thế bằng từ “Hạ giá”.

Tài liệu được xem nhiều: