Những vấn đề phát sinh và các yếu tố liên quan đến kết cuộc trong điều trị vẹo cột sống vô căn bằng áo nẹp Boston-Chêneau
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.09 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định những vấn đề phát sinh và đánh giá các yếu tố liên quan đến kết cuộc điều trị ở người bệnh vẹo cột sống vô căn tại Bệnh viện Phục hồi chức năng – Điều trị bệnh nghề nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những vấn đề phát sinh và các yếu tố liên quan đến kết cuộc trong điều trị vẹo cột sống vô căn bằng áo nẹp Boston-Chêneau TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023phép là 84,6%. Thạc sĩ Quản lý bệnh viện, Trường Đại học Y tế - Tỷ lệ phòng xử lý phim tại các cơ sở X- Công cộng, tr.21-40. 2. Nguyễn Xuân Hòa (2016), Thực trạng an toànquang đạt tiêu chuẩn là 100%. bức xạ, sức khỏe, bệnh tật của nhân viên y tế tiếp - Tỷ lệ phòng X-quang có thiết bị X-quang xúc với bức xạ ion hóa và hiệu quả một số giảiđảm bảo an toàn bức xạ 84,6%. pháp can thiệp, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại - Tỷ lệ phòng X-quang tuân thủ quy định lưu học Thái Nguyên, tr.107-108. 3. Covens P., Berus D., Buls N., et al. (2007),giữ hồ sơ là 92,3%. Personal dose monitoring in hospitals: global - Tỷ lệ phòng X-quang có kết quả đo suất assessment, critical applications and futureliều bức xạ hàng năm đạt là 84,6%. needs. Radiation Protection Dosimetry, 124 (3), - Tỷ lệ phòng X-quang có trang bị bảo hộ pp.250-259. 4. Kemerink G.J., Engelshoven J.M.A., Simonlao động đạt 84,6%. K.J., et al. (2016), Early X-ray workers: an effort to - Đưa nhân viên đi đào tạo an toàn bức xạ assess their numbers, risk, and most common (skin)đạt 84,6%. affliction. Insights into Imaging, 7, pp.275-282. - Khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên đạt 5. Martin C. (2007), Optimisation in general radiography. Biomedical Imaging Professional92,3%. Interview, 3 (2), pp.1-14.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Salama K.F., AlObireed A., AlBagawi M., et al. (2016), Assessment of occupational radiation1. Nguyễn Văn Danh (2019), Thực trạng và một exposure among medical staff in health-care số yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ an toàn bức xạ facilities in the Eastern Province, Kingdom of tại các phòng X quang trên địa bàn quận Ninh Saudi Arabia. Indian Journal of Occupational and Kiều thành phố Cần Thơ năm 2019, Luận văn Environmental Medicine, 20 (1), pp.21-25. NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT CUỘC TRONG ĐIỀU TRỊ VẸO CỘT SỐNG VÔ CĂN BẰNG ÁO NẸP BOSTON-CHÊNEAU Lê Thị Hạ Quyên1, Trần Lê An1, Đinh Quang Thanh1TÓM TẮT Trẻ tuân thủ thời gian sử dụng áo nẹp dẫn đến thời gian thích nghi ngắn hơn. Do đó, trẻ có kết quả điều 51 Mục tiêu: Xác định những vấn đề phát sinh và trị “đạt” khá cao và thời gian điều trị giảm đáng kể.đánh giá các yếu tố liên quan đến kết cuộc điều trị ở Tuy nhiên, khó khăn khi điều trị áo nẹp trong thời gianngười bệnh vẹo cột sống vô căn tại Bệnh viện Phục dài là gây ra những triệu chứng khó chịu ở trẻ, đau vàhồi chức năng – Điều trị bệnh nghề nghiệp. Đối khó thở là thường gặp nhất. Từ khóa: vẹo cột sống,tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu những áo nẹp Boston-Chêneau, điều trịbệnh nhân vẹo cột sống vô căn điều trị bảo tồn bằngáo nẹp nắn chỉnh Boston-Chêneau tại Bệnh viện Phục SUMMARYhồi chức năng và Điều trị bệnh nghề nghiệp từ tháng06/2022 đến 06/2023. Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận DISADVANTAGES AND FACTORS RELATED132 bệnh nhân, trẻ gái chiếm đa số (90,9%). Độ tuổi TO OUTCOME IN THE TREATMENT OFtrung bình là 12,5 ± 2,4 tuổi. Thời gian sử dụng áo IDIOPATHIC SCOLIOSIS WITH A BOSTON-nẹp của trẻ gần đạt mức tuân thủ với tỷ lệ trẻ sử dụng CHÊNEAU BRACE> 20 giờ/ ngày là 79,5%. Tỷ lệ trẻ điều trị “đạt” là Objectives: Identify the disadvantages and78,1%, triệu chứng khó thở và đau ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những vấn đề phát sinh và các yếu tố liên quan đến kết cuộc trong điều trị vẹo cột sống vô căn bằng áo nẹp Boston-Chêneau TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023phép là 84,6%. Thạc sĩ Quản lý bệnh viện, Trường Đại học Y tế - Tỷ lệ phòng xử lý phim tại các cơ sở X- Công cộng, tr.21-40. 2. Nguyễn Xuân Hòa (2016), Thực trạng an toànquang đạt tiêu chuẩn là 100%. bức xạ, sức khỏe, bệnh tật của nhân viên y tế tiếp - Tỷ lệ phòng X-quang có thiết bị X-quang xúc với bức xạ ion hóa và hiệu quả một số giảiđảm bảo an toàn bức xạ 84,6%. pháp can thiệp, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại - Tỷ lệ phòng X-quang tuân thủ quy định lưu học Thái Nguyên, tr.107-108. 3. Covens P., Berus D., Buls N., et al. (2007),giữ hồ sơ là 92,3%. Personal dose monitoring in hospitals: global - Tỷ lệ phòng X-quang có kết quả đo suất assessment, critical applications and futureliều bức xạ hàng năm đạt là 84,6%. needs. Radiation Protection Dosimetry, 124 (3), - Tỷ lệ phòng X-quang có trang bị bảo hộ pp.250-259. 4. Kemerink G.J., Engelshoven J.M.A., Simonlao động đạt 84,6%. K.J., et al. (2016), Early X-ray workers: an effort to - Đưa nhân viên đi đào tạo an toàn bức xạ assess their numbers, risk, and most common (skin)đạt 84,6%. affliction. Insights into Imaging, 7, pp.275-282. - Khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên đạt 5. Martin C. (2007), Optimisation in general radiography. Biomedical Imaging Professional92,3%. Interview, 3 (2), pp.1-14.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Salama K.F., AlObireed A., AlBagawi M., et al. (2016), Assessment of occupational radiation1. Nguyễn Văn Danh (2019), Thực trạng và một exposure among medical staff in health-care số yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ an toàn bức xạ facilities in the Eastern Province, Kingdom of tại các phòng X quang trên địa bàn quận Ninh Saudi Arabia. Indian Journal of Occupational and Kiều thành phố Cần Thơ năm 2019, Luận văn Environmental Medicine, 20 (1), pp.21-25. NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT CUỘC TRONG ĐIỀU TRỊ VẸO CỘT SỐNG VÔ CĂN BẰNG ÁO NẸP BOSTON-CHÊNEAU Lê Thị Hạ Quyên1, Trần Lê An1, Đinh Quang Thanh1TÓM TẮT Trẻ tuân thủ thời gian sử dụng áo nẹp dẫn đến thời gian thích nghi ngắn hơn. Do đó, trẻ có kết quả điều 51 Mục tiêu: Xác định những vấn đề phát sinh và trị “đạt” khá cao và thời gian điều trị giảm đáng kể.đánh giá các yếu tố liên quan đến kết cuộc điều trị ở Tuy nhiên, khó khăn khi điều trị áo nẹp trong thời gianngười bệnh vẹo cột sống vô căn tại Bệnh viện Phục dài là gây ra những triệu chứng khó chịu ở trẻ, đau vàhồi chức năng – Điều trị bệnh nghề nghiệp. Đối khó thở là thường gặp nhất. Từ khóa: vẹo cột sống,tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu những áo nẹp Boston-Chêneau, điều trịbệnh nhân vẹo cột sống vô căn điều trị bảo tồn bằngáo nẹp nắn chỉnh Boston-Chêneau tại Bệnh viện Phục SUMMARYhồi chức năng và Điều trị bệnh nghề nghiệp từ tháng06/2022 đến 06/2023. Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận DISADVANTAGES AND FACTORS RELATED132 bệnh nhân, trẻ gái chiếm đa số (90,9%). Độ tuổi TO OUTCOME IN THE TREATMENT OFtrung bình là 12,5 ± 2,4 tuổi. Thời gian sử dụng áo IDIOPATHIC SCOLIOSIS WITH A BOSTON-nẹp của trẻ gần đạt mức tuân thủ với tỷ lệ trẻ sử dụng CHÊNEAU BRACE> 20 giờ/ ngày là 79,5%. Tỷ lệ trẻ điều trị “đạt” là Objectives: Identify the disadvantages and78,1%, triệu chứng khó thở và đau ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vẹo cột sống Áo nẹp Boston-Chêneau Điều trị vẹo cột sống vô căn Điều trị bệnh nghề nghiệpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0