![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
NIỆU ĐỘNG HỌC TRÊN CÁC TRƯỜNG HỢP THAY THẾ BÀNG QUANG BẰNG RUỘT
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 138.16 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: Áp dụng các phép đo niệu động học đa kênh để khảo sát các chức năng của các trường hợp thay thế bàng quang bằng ruột (TTBQBR) tại BV Bình Dân. Đối tượng và phương pháp: Đo đồng thời áp lực đồ bàng quang, niệu dòng đồ và điện cơ đồ tầng sinh môn để đánh giá trên các bệnh nhân đã được phẫu thuật tạo hình TTBQBR, chủ yếu là sau khi cắt bỏ BQ do ung thư. Thời gian đo là 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng sau mổ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NIỆU ĐỘNG HỌC TRÊN CÁC TRƯỜNG HỢP THAY THẾ BÀNG QUANG BẰNG RUỘT NIỆU ĐỘNG HỌC TRÊN CÁC TRƯỜNG HỢP THAY THẾ BÀNG QUANG BẰNG RUỘTTÓM TẮT:Mục tiêu: Áp dụng các phép đo niệu động học đa kênh để khảo sát các chứcnăng của các trường hợp thay thế bàng quang bằng ruột (TTBQBR) tại BVBình Dân.Đối tượng và phương pháp: Đo đồng thời áp lực đồ bàng quang, niệu dòngđồ và điện cơ đồ tầng sinh môn để đánh giá trên các bệnh nhân đã được phẫuthuật tạo hình TTBQBR, chủ yếu là sau khi cắt bỏ BQ do ung thư. Thời gianđo là 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng sau mổ. Các số liệu được thu thập và phântích thống kê.Kết quả: Sau 3 năm (4/2004 – 4/2007), có 17 t/h TTBQBR được khảo sát.Các số liệu lần lượt sau 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng: 1) Trung bình c ủadung tích chứa đựng của BQ (Vmax) là ~ 227,9 ml, ~ 334,3 ml, và ~ 413,2ml; 2) Trung bình của áp lực chứa đựng tối đa của BQ (Pdet max) là ~ 67,9cm H2O, ~ 46,4 cm H2O, và ~ 28,4 cm H2O ; 3) Trung bình c ủa lượng tiểutồn lưu (residue) là ~ 188,7 ml, ~ 269,4 ml và ~ 366,0 ml ; 4) Trung bình củalưu lượng tiểu tối đa (Qmax) là ~ 4,7 ml/s, ~ 2,5 ml/s và ~ 1,5 ml/s.Kết luận: Trong nghiên cứu này, BQ tân tạo của các t/h TTBQBR cho kếtquả tốt về khả năng chứa đựng nhưng không tốt về khả năng tống xuất nướctiểu. Dù sao, số lượng bệnh còn ít nên cần tiếp tục thu thập số liệu nhiều hơnđể có kết luận chính xác hơn.ABSTRACTPurpose: We have applied multichannel urodynamic studies to researchfunctions of neobladder on the cases of substitution enterocystoplasty atBinh Dan hospital.Material and Methods: We have used Voiding Cystometry with EMG toevaluate the patients who were operated by substitution cystoplasty. Timesof measuring were 3 months, 6 months and 12 months post-op. The figureswere assembled and statistically analysed.Results: From April 2004 to April 2007, 17 cases of substitution cystoplastywere evaluated. Data of 3 month, 6 month and 12 month post-op were:Vmax ~ 227.9 ml, ~ 334.3 ml, và ~ 413.2 ml; ; Pdet max ~ 67.9 cm H2O, ~46.4 cm H2O, và ~ 28.4 cm H2O ; Residual urines ~ 188.7 ml, ~ 269.4 mlvà ~ 366.0 ml ; Qmax ~ 4.7 ml/s, ~ 2.5 ml/s và ~ 1.5 ml/s.Conclusion: In this research, the neobladders of substitutionenterocystoplasty had good results on storage function but not good imageon emptying one. However, because of few number of patients, we shouldcontinue the research to have more precise conclusion.ĐẶT VẤN ĐỀBv Bình Dân có Trung tâm Niệu khoa lớn đã thực hiện số lượng rất nhiềucác phẫu thuật tạo hình thay thế bàng quang bàng quang bằng ruột(TTBQBR), với hơn 200 trường hợp trong hơn 10 năm qua.Tuy nhiên cho đến nay chúng ta chưa có một nghiên cứu bài bản nào khảosát về chức năng của các trường hợp bàng quang tân tạo bằng ruột. Trongkhi đó, khối Niệu lại có lợi thế là được trang bị một máy đo niệu động họcđa kênh khá hiện đại.Vì thế chúng tôi nhận thấy nếu dùng các phép đo niệu động học để khảo sátchức năng của bàng quang tân tạo thì sẽ giúp các phẫu thuật viên có sự đánhgiá đúng đắn về các “tác phẩm” tạo hình của mình. Mục tiêu nghiên cứu sẽnhằm khảo sát chức năng chứa đựng và chức năng tống xuất của bàng quangtân tạo trong các trường hợp TTBQBR.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứuGồm các bệnh nhân được phẫu thuật tạo hình TTBQBR tại các khoa Niệu của BVBình Dân.Chỉ định mổ chủ yếu là bướu bàng quang ác tính khiến cho phải cắt bỏ bàngquang rồi dùng ruột để tạo hình thay thế.Phương pháp nghiên cứuLà tiền cứu, mô tả, cắt ngang.Các bệnh nhân sau khi được phẫu thuật tạo hình bàng quang bằng ruột đượcđề nghị tái khám sau 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng để thực hiện khảo sát niệuđộng học.Phép đo được đề nghị là voiding cystometry with EMG (khảo sát đồng thờiáp lực đồ bàng quang, niệu dòng đồ và điện cơ đồ tầng sinh môn).Các chỉ số niệu động học được ghi nhận gồm có:- Dung tích chứa đựng tối đa (Vmax), sự ổn định của bàng quang trong giaiđoạn chứa đựng, áp lực tối đa của bàng quang trong giai đoạn chứa đựng.- Sức co bóp của bàng quang trong giai đoạn tống xuất, lưu lượng tiểu cựcđại (Qmax), tình trạng đồng vận hay bất đồng vận giữa bàng quang và cơthắt, hiệu quả tống xuất nước tiểu (lượng tiểu tồn lưu).Thời gian nghiên cứu trong 3 năm, từ 4/2004 – 4/2007. Các số liệu đượcthống kê, tính trung bình và độ lệch chuẩn với độ tin cậy 95%. Áp dụngphép kiểm T để so sánh và đánh giá các giá trị trung bình.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUCó 17 t/h TTBQBR được theo dõi với phép đo niệu động học đa kênh.Số bệnh nhân, tuổi và giới- Nam / Nữ = 15 / 2- Tuổi TB = 62,6 (min = 39, max = 80)Các số liệu khảo sát chức năng của BQ tân tạo trong TTBQBRQuy định các trị số của tháng thứ 3 gắn với số 1, tháng thứ 6 gắn với số 2,tháng thứ 12 gắn với số 3:* Trung bình dung tích chứa đựng Vmax:V1 = 227,9 ± 134,2 (ml) .V2 = 334,3 ± 123,2 (ml).V3 = 413,2 ± 139,8 (ml).(V1 và V2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NIỆU ĐỘNG HỌC TRÊN CÁC TRƯỜNG HỢP THAY THẾ BÀNG QUANG BẰNG RUỘT NIỆU ĐỘNG HỌC TRÊN CÁC TRƯỜNG HỢP THAY THẾ BÀNG QUANG BẰNG RUỘTTÓM TẮT:Mục tiêu: Áp dụng các phép đo niệu động học đa kênh để khảo sát các chứcnăng của các trường hợp thay thế bàng quang bằng ruột (TTBQBR) tại BVBình Dân.Đối tượng và phương pháp: Đo đồng thời áp lực đồ bàng quang, niệu dòngđồ và điện cơ đồ tầng sinh môn để đánh giá trên các bệnh nhân đã được phẫuthuật tạo hình TTBQBR, chủ yếu là sau khi cắt bỏ BQ do ung thư. Thời gianđo là 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng sau mổ. Các số liệu được thu thập và phântích thống kê.Kết quả: Sau 3 năm (4/2004 – 4/2007), có 17 t/h TTBQBR được khảo sát.Các số liệu lần lượt sau 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng: 1) Trung bình c ủadung tích chứa đựng của BQ (Vmax) là ~ 227,9 ml, ~ 334,3 ml, và ~ 413,2ml; 2) Trung bình của áp lực chứa đựng tối đa của BQ (Pdet max) là ~ 67,9cm H2O, ~ 46,4 cm H2O, và ~ 28,4 cm H2O ; 3) Trung bình c ủa lượng tiểutồn lưu (residue) là ~ 188,7 ml, ~ 269,4 ml và ~ 366,0 ml ; 4) Trung bình củalưu lượng tiểu tối đa (Qmax) là ~ 4,7 ml/s, ~ 2,5 ml/s và ~ 1,5 ml/s.Kết luận: Trong nghiên cứu này, BQ tân tạo của các t/h TTBQBR cho kếtquả tốt về khả năng chứa đựng nhưng không tốt về khả năng tống xuất nướctiểu. Dù sao, số lượng bệnh còn ít nên cần tiếp tục thu thập số liệu nhiều hơnđể có kết luận chính xác hơn.ABSTRACTPurpose: We have applied multichannel urodynamic studies to researchfunctions of neobladder on the cases of substitution enterocystoplasty atBinh Dan hospital.Material and Methods: We have used Voiding Cystometry with EMG toevaluate the patients who were operated by substitution cystoplasty. Timesof measuring were 3 months, 6 months and 12 months post-op. The figureswere assembled and statistically analysed.Results: From April 2004 to April 2007, 17 cases of substitution cystoplastywere evaluated. Data of 3 month, 6 month and 12 month post-op were:Vmax ~ 227.9 ml, ~ 334.3 ml, và ~ 413.2 ml; ; Pdet max ~ 67.9 cm H2O, ~46.4 cm H2O, và ~ 28.4 cm H2O ; Residual urines ~ 188.7 ml, ~ 269.4 mlvà ~ 366.0 ml ; Qmax ~ 4.7 ml/s, ~ 2.5 ml/s và ~ 1.5 ml/s.Conclusion: In this research, the neobladders of substitutionenterocystoplasty had good results on storage function but not good imageon emptying one. However, because of few number of patients, we shouldcontinue the research to have more precise conclusion.ĐẶT VẤN ĐỀBv Bình Dân có Trung tâm Niệu khoa lớn đã thực hiện số lượng rất nhiềucác phẫu thuật tạo hình thay thế bàng quang bàng quang bằng ruột(TTBQBR), với hơn 200 trường hợp trong hơn 10 năm qua.Tuy nhiên cho đến nay chúng ta chưa có một nghiên cứu bài bản nào khảosát về chức năng của các trường hợp bàng quang tân tạo bằng ruột. Trongkhi đó, khối Niệu lại có lợi thế là được trang bị một máy đo niệu động họcđa kênh khá hiện đại.Vì thế chúng tôi nhận thấy nếu dùng các phép đo niệu động học để khảo sátchức năng của bàng quang tân tạo thì sẽ giúp các phẫu thuật viên có sự đánhgiá đúng đắn về các “tác phẩm” tạo hình của mình. Mục tiêu nghiên cứu sẽnhằm khảo sát chức năng chứa đựng và chức năng tống xuất của bàng quangtân tạo trong các trường hợp TTBQBR.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứuGồm các bệnh nhân được phẫu thuật tạo hình TTBQBR tại các khoa Niệu của BVBình Dân.Chỉ định mổ chủ yếu là bướu bàng quang ác tính khiến cho phải cắt bỏ bàngquang rồi dùng ruột để tạo hình thay thế.Phương pháp nghiên cứuLà tiền cứu, mô tả, cắt ngang.Các bệnh nhân sau khi được phẫu thuật tạo hình bàng quang bằng ruột đượcđề nghị tái khám sau 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng để thực hiện khảo sát niệuđộng học.Phép đo được đề nghị là voiding cystometry with EMG (khảo sát đồng thờiáp lực đồ bàng quang, niệu dòng đồ và điện cơ đồ tầng sinh môn).Các chỉ số niệu động học được ghi nhận gồm có:- Dung tích chứa đựng tối đa (Vmax), sự ổn định của bàng quang trong giaiđoạn chứa đựng, áp lực tối đa của bàng quang trong giai đoạn chứa đựng.- Sức co bóp của bàng quang trong giai đoạn tống xuất, lưu lượng tiểu cựcđại (Qmax), tình trạng đồng vận hay bất đồng vận giữa bàng quang và cơthắt, hiệu quả tống xuất nước tiểu (lượng tiểu tồn lưu).Thời gian nghiên cứu trong 3 năm, từ 4/2004 – 4/2007. Các số liệu đượcthống kê, tính trung bình và độ lệch chuẩn với độ tin cậy 95%. Áp dụngphép kiểm T để so sánh và đánh giá các giá trị trung bình.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUCó 17 t/h TTBQBR được theo dõi với phép đo niệu động học đa kênh.Số bệnh nhân, tuổi và giới- Nam / Nữ = 15 / 2- Tuổi TB = 62,6 (min = 39, max = 80)Các số liệu khảo sát chức năng của BQ tân tạo trong TTBQBRQuy định các trị số của tháng thứ 3 gắn với số 1, tháng thứ 6 gắn với số 2,tháng thứ 12 gắn với số 3:* Trung bình dung tích chứa đựng Vmax:V1 = 227,9 ± 134,2 (ml) .V2 = 334,3 ± 123,2 (ml).V3 = 413,2 ± 139,8 (ml).(V1 và V2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 311 0 0
-
8 trang 266 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 210 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
9 trang 204 0 0