Danh mục

NỘI DUNG TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH

Số trang: 193      Loại file: doc      Dung lượng: 1.28 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ACETORPHANThuốc chống tiêu chảy, chống tiết dịch ruột do ức chế enkephalinase.Các enkephalin có tác dụng chống tiết dịch thuần tuý ở ruột. Acetorphanđược dùng trong điều trị triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp tính ởngười trưởng thành. Tránh dùng thuốc quá một tuần lễ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NỘI DUNG TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH Phần hai NỘI DUNG TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH ACAMPROSAT Thuốc có tính tiết acid gamma amino butyric, dùng trong cai rượu CÁC THUỐC TRONG NHÓM ACAMPROSAT viên nén bọc 333mg Aotal viên nén bọc 333mg CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNHTHUỐC Cần theo dõi: mức độ 1 Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu chính xác, không cho con bú trong khi điều trị. Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu chính xác, không dùng thuốc này trong ba thángđầu thai kỳ. ACETORPHAN Thuốc chống tiêu chảy, chống tiết dịch ruột do ức chế enkephalinase. Các enkephalin có tác dụng chống tiết dịch thuần tuý ở ruột. Acetorphan được dùng trong điều trị triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp tính ở người trưởng thành. Tránh dùng thuốc quá một tuần lễ CÁC THUỐC TRONG NHÓM ACETORPHAN nang 100mg Tiorfan nang 100mg CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH THUỐC Chống chỉ định: mức độ 4 Thời kỳ cho con bú, trẻ còn bú, trẻ em, người mang thai : Thận trọng với một thuốcmới còn thiếu các dữ liệu trong y văn. 35 ACICLOVIR Thuốc kháng virus CÁC THUỐC TRONG NHÓM Acyclovir Stada viên nén 200mg, 400mg; 800mg Avircrem 5% kem bôi da Cyclovax kem bôi da và viên nén 200mg, 400mg, 800mg Cyclovir 3% kem da tuýp 5 g Cyclovir viên nén 200 mg Hacyclor kem bôi da 50mg/g Herperax viên nén 200mg Herperax 5% thuốc mỡ tuýp 5 g Herpevir viên nén 200mg Herpex viên nén 200mg Herpex 5% kem bôi Lovir viên nén 400mg Mediclovir mỡ tra mắt Medovir 200 mg viên Medovir kem bôi 5% Napharax kem bôi 5% Sudo Acyclovir thuốc mỡ 50mg/g Vacrax thuốc mỡ 50mg/g Virucid viên nén 800mg Zoraxin viên nén 200mg Zovirax viên nén 200mg; 800mg, mỡ tra mắt 3% CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH THUỐC Thận trọng: mức độ 2 Người cao tuổi: Liều lượng phải thích ứng với người cao tuổi. Phải theo dõi chức năngtạo máu và thận. Cần theo dõi: mức độ 1 Thời kỳ cho con bú: Aciclovir qua được sữa mẹ. Chưa hoàn toàn chứng minh đượctính không độc của thuốc đối với trẻ em bú sữa mẹ. Thời kỳ mang thai: Aciclovir qua nhau thai. Đã được dùng cho người mang thai, đặcbiệt nữ mắc hecpet đường sinh dục, để giảm nguy cơ lây nhiễm đối với trẻ. Cần phải khẳngđịnh thêm tính không độc của thuốc. Các trường hợp khác: Có tiền sử quá mẫn cảm với aciclovir.36 TƯƠNG TÁC THUỐC Tương tác cần thận trọng: mức độ 2 Acid valproic Phân tích: Nồng độ trong huyết thanh của acid valproic có thể giảm, làm giảm tác dụng.Tương tác muộn. Cơ chế chưa rõ. Xử lý: Cần giám sát người bệnh về tác dụng điều trị của acid valproic khi bắt đầu hoặcngừng điều trị acyclovir. Điều chỉnh liều acid valproic khi cần. Hydantoin (phenytoin) Phân tích: Nồng độ trong huyết thanh của phenytoin có thể bị giảm, làm giảm tác dụng.Tương tác xảy ra muộn. Cơ chế chưa rõ. Xử lý: Giám sát cẩn thận người bệnh về thay đổi tác dụng của phenytoin khi bắt đ ầuhoặc ngừng điều trị acyclovir. Điều chỉnh liều của phenytoin khi cần. Theophylin Phân tích: Nồng độ trong huyết tương của theophylin có thể tăng, làm tăng tác dụngdược lý và tác dụng không mong muốn. Tương tác chậm. Cơ chế có khả năng ức chếchuyển hoá oxy - hoá của theophylin. Xử lý: Giám sát cẩn thận nồng độ trong huyết tương của theophylin và theo dõi các tácdụng có hại trong khi phối hợp với acyclovir. Điều chỉnh liều theophylin nếu cần. Zidovudin Phân tích: Tác dụng không mong muốn, như ngủ lịm và suy nhược do một cơ chế cònchưa biết. Tương tác cần theo dõi: mức độ 1 Probenecid Phân tích: Probenecid có thể làm tăng nồng độ của acyclovir trong huyết thanh, làm tăngtác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn. Tương tác xảy ra nhanh. Cơ chế Probenecid cóthể cản trở bài tiết acyclovir qua ống thận. Xử lý: Liều lượng của acyclovir và valacyclovir có thể cần phải giảm nếu xuất hiệnnhiễm độc acyclovir. ACID ASCORBIC Acid ascorbic và natri ascorbat được chỉ định để dự phòng và điều trị thiếu hụt vitamin C. Thiếu hụt này do thiếu dinh dưỡng và có thể gây bệnh scorbut ở giai đoạn cuối. Acid ascorbic tham gia mạnh vào các phản ứng oxy hoá - khử ở tế bào CÁC THUỐC TRONG NHÓM ACID ASCORBIC Acti-5 Aronamin Ascormin ống tiêm 500mg/5mL ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: