Danh mục

NỘI SOI LỒNG NGỰC BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 294.40 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BC do đặt trocar: Chảy máu do tổn thương ĐM liên sườn Đau sau mổ do tổn thương thần kinh liên sườn Tổn thương phổi: phổi dính thành ngực, phổi chưa xẹp 4. Tổn thương các mạch máu lớn • Ngừa hay giảm BC: Cẩn thận khi đặt trocar đầu để soi, dùng trocar đầu tù, các trocar
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NỘI SOI LỒNG NGỰC BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC BC PT NỘI SOI LỒNG NGỰC • Ngày nay, PT NSLN cũng đã có thể thực hiện hầu hết các PT LN mở cho nên BC PT NS không khác BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT BC PT mở, mà tiêu biểu là PT cắt phổi. • Ngoài các BC như trong PT LN mở, PT LN NS còn NỘI SOI LỒNG NGỰC có thể gặp thêm một số BC đặc biệt do đặt, ứng dụng dụng cụ và PT ung thư. PGS VĂN TẦN • Như vậy, trong báo cáo nầy, chúng tôi sẽ triển khai 2 mục tiêu: BV BÌNH DÂN TP HCM 1. Các BC trong PT LN mở, đặc biệt là PT về phổi. 2. Các BC đặc biệt trong PT LN NS BC PT NS LN BC PT NS LN• BC do đặt trocar: • BC do phẫu thuật:1. Chảy máu do tổn thương ĐM liên sườn 1. BC do stapler bất hoạt: Lưu ý gắn stapler cho2. Đau sau mổ do tổn thương thần kinh liên sườn đúng3. Tổn thương phổi: phổi dính thành ngực, phổi chưa 2. PT các khối u ác: Gieo rắc tế bào ung thư xẹp4. Tổn thương các mạch máu lớn - Cẩn thận không làm vỡ bướu• Ngừa hay giảm BC: Cẩn thận khi đặt trocar đầu - Mô bướu để vào túi trước khi lấy ra để soi, dùng trocar đầu tù, các trocar khác được đặt - Tưới rửa, hút sạch phẫu trường nhờ NS hướng dẫn BC PT NỘI SOI LN BC & TV/ PT NỘI SOI LN • Tỉ lệ % BC & TV theo 1 số tác giả 1993-1996• BC do phẫu thuật (tiếp): Tác giả Số ca Dò khí, nặng XH NT DVT TV1. NS LN 2 bên trong1 lần mổ: suy hô hấp cấp Yim 1.337 1.6 0.3 0.4 1.1 0.07 0.07 do xẹp phổi, do ép phổi vì tràn khí căng. Jancovici 937 6.7 0.01 1.9 0.3 0.5 0.5 Phòng ngừa: Cho phổi nở hoàn toàn khi đóng Inderbitzi 5.280 1.8 0.04 0.4 0.03 0.3 vết mổ mà không DL hay đặt DL phòng hờ, Krasna 348 0.9 0.3 0.9 0.6 rút sau khi mổ xong. Kaiser 266 3.8 1.9 1.92. Các BC về chảy máu, về tim, về phổi, về tĩnh Hazelrigg 1.820 3.2 1.6 1.6 mạch... tương tự hay ít hơn trong PT LN mở. Bình quân 9.988 3 0.2 1.2 1.1 0.2 0.29 1 XÁO TRỘN HÔ HẤP/ PT LN XÁO TRỘN SINH LÝ/ PT LN SAU MỔ SAU MỔ• CN hô hấp giảm vì trong chu kỳ hô hấp, Thuốc mê, thuốc giảm đau và đau vết mổ: đường thở đóng sớm (early airway closure) - Làm giảm thể tích hô hấp nặng và hậu quả. làm cho: - Làm mất chu kỳ thở sâu (sighs: normal periodic- VC giảm 25- 50% trong 4 ngày đầu sau mổ hyperinflation 9-10 lần/h)- Các CN hô hấp khác cũng giảm, 7 ngày sau mổ mới trở lại bình thường.- Các xáo trộn hô hấp nầy có thể gây xẹp phổi. XÁO TRỘN SINH LÝ/ PT LN XÁO TRỘN SINH LÝ/ PT LN SAU MỔ • Trao đổi khí-máu bất thường làm: • Cơ chế tự vệ của phổi giảm. - PaO2 giảm và PaCO2 tăng khi chưa nhả hết - Đau không ho mạnh được, thuốc mê. - Hệ thống nhờn và lông trong đường thở trên - PaO2 tiếp tục giảm và PaCO2 cũng giảm bi ức chế. trong tuần đầu do hiện tượng shunting (vì xẹp phổi). BC PT LN TRONG MỔ BC PT LN SỚM SAU MỔ: chảy máu • 3 BC quan trọng có thể đe dọa tánh mạng • Chảy máu kéo dài thường do mạch máu PQ, liên người bệnh: sườn hay vết mổ. Ít khi do tuột chỉ ĐM hay TM phổi. XT: Xem DL màng phổi (hoạt động) và phổi - XH nặng do tổn thương MM lớn (nở), dịch DL (chất và lượng) và sinh hiệu để can - Loạn nhịp tim và NMCT. Loạn nhịp trên thiệp. CĐ mổ lại cầm máu khi: BN không đáp ứng thất, rung nhỉ gặp ở 17% người đã được cắt với HS đủ (SH), nhiều máu ứ đọng trong LN (X thùy phổi, 25% người, cắt phổi và 33% quang), Máu đỏ tiếp tục ra ở DL. Nhóm nầy chiếm người, cắt phổi mở rộng nhất là ở BN trên 60 2.6%, đa số là do cắt thuỳ phổi, TV mổ lại là 16% tuổi. (Peterfly et al 1983/37/113/1428 cas, Scand J - Suy HH cấp: Xẹp phổi bên kia do tràn khí. Thorac Cardiovasc Surg 17:283,1983) 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: