Nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 389.22 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên phân tích mối liên quan giữa nồng độ acid uric với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Trần Thu Uyên1, Nguyễn Thị Hoa Nguyễn Thị Hồng Anh, Hoàng Thái Sơn1TÓM TẮT 20 Từ khóa: Bệnh thận giai đoạn cuối, acid Mục tiêu: Phân tích mối liên quan giữa nồng uric, điều trị bảo tồn, lọc máu chu kỳđộ acid uric với một số đặc điểm lâm sàng, cậnlâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối SUMMARYtại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối PLASMA URIC ACIDtượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang trên CONCENTRATION IN PATIENS WITH318 bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối, gồm END STAGE RENAL DISEASE AT155 bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối lọc máu THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITALchu kỳ (LMCK)và 163 bệnh nhân bệnh thận giai Objective: Analysis of the relationshipđoạn cuối điều trị (ĐT) bảo tồn đang điều trị nội between plasma uric acid and some Clinical andtrú tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Kết subclinical characteristics in patients with endquả: Nồng độ acid uric huyết tương trung bình ở stage renal disease (ESRD) at Thai Nguyennhóm bệnh nhân LMCK là 466,9±87,5 μmol/L, National Hospital. Subject and method: Acao hơn có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân ĐT cross-sectional study of 155 patients with ESRDbảo tồn là 432,1±107,8 μmol/L, tỷ lệ tăng nồng on hemodialysis and 163 patients with ESRD onđộ acid uric huyết tương ở hai nhóm bệnh nhân conservative treatment. Results: Thetương ứng là 75,5% và 57,1%. Kết luận: Tăng concentration of plasma uric acid in the group ofnồng độ acid uric huyết tương có liên quan đến patients with ESRD on hemodialysis wastuổi, giới; Ở nhóm bệnh nhân nam, nhóm bệnh 466,9±87,5 µmol/L, in the group of patients withnhân ở độ tuổi ≥60 tuổi có nồng độ acid uric ESRD on conservative treatment washuyết tương cao hơn nhóm bệnh nhân nữ và 432,1±107,8 µmol/L (the difference wasnhóm bệnh nhân ở độ tuổi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Keywords: End stage renal disease, uric acid, sàng, tăng acid uric ở bệnh nhân bệnh thậnconservative treatment, hemodialysis. mạn tính còn kết hợp với những yếu tố khác và không chỉ bệnh nhân bệnh thận mạn tínhI. ĐẶT VẤN ĐỀ mới tăng acid uric huyết tương mà những đối Bệnh thận giai đoạn cuối là một hội tượng không có bệnh thận mạn tính cũng cóchứng lâm sàng và hóa sinh tiến triển mạn những yếu tố liên quan đến tăng acid urictính qua nhiều năm tháng, hậu quả của sự xơ bao gồm béo phì, rối loạn lipid huyết tương,hóa các nephron chức năng, gây giảm sút từ sử dụng rượu, chế độ ăn giàu base purin, yếutừ mức lọc cầu thận xuống dưới mức bình tố di truyền và lười hoạt động thể lực. Để tìmthường ( HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - Suy tim mạn tính nặng. 2.4. Thiết bị nghiên cứu - Suy gan nặng. Máy xét nghiệm sinh hóa tự động - Mắc bệnh ung thư giai đoạn cuối kèm OLYMPUS AU480.theo. Hóa chất do hãng BECKMAN - Đang mắc các bệnh cấp tính như: nhiễm COULTER cung cấp.khuẩn, nhồi máu cơ tim, suy tim cấp, đột quỵ 2.5. Chỉ tiêu nghiên cứunão… - Một số đặc điểm chung nhóm bệnh * Tiêu chuẩn phân loại thể trạng theo chỉ nhân nghiên cứu: Tuổi, giới, thời gian mắcsố khối cơ thể (BMI) áp dụng cho người bệnh, tiền sử bệnh thậnchâu Á: Gầy khi BMI < 18,5; Bình thường - Một số đặc điểm lâm sàng: Mạch, huyếtkhi BMI 18,5 - 22,9; Thừa cân khi BMI từ 23 áp, chỉ số BMI.- 24,9; Béo phì khi BMI≥ 25. - Định lượng nồng ure, creatinin, acid * Phân loại tăng huyết áp theo JNC VI. uric. * Tiêu chuẩn tăng acid uric máu khi nồng 2.6. Kỹ thuật thu thập số liệuđộ acid uric máu >420μmol/L ở nam Thu thập số liệu các thông tin chung vàvà>360μmol/L ở nữ. chỉ tiêu lâm sàng, cận lâm sàng theo mẫu * Phân loại acid uric huyết tương theo tác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Trần Thu Uyên1, Nguyễn Thị Hoa Nguyễn Thị Hồng Anh, Hoàng Thái Sơn1TÓM TẮT 20 Từ khóa: Bệnh thận giai đoạn cuối, acid Mục tiêu: Phân tích mối liên quan giữa nồng uric, điều trị bảo tồn, lọc máu chu kỳđộ acid uric với một số đặc điểm lâm sàng, cậnlâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối SUMMARYtại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối PLASMA URIC ACIDtượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang trên CONCENTRATION IN PATIENS WITH318 bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối, gồm END STAGE RENAL DISEASE AT155 bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối lọc máu THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITALchu kỳ (LMCK)và 163 bệnh nhân bệnh thận giai Objective: Analysis of the relationshipđoạn cuối điều trị (ĐT) bảo tồn đang điều trị nội between plasma uric acid and some Clinical andtrú tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Kết subclinical characteristics in patients with endquả: Nồng độ acid uric huyết tương trung bình ở stage renal disease (ESRD) at Thai Nguyennhóm bệnh nhân LMCK là 466,9±87,5 μmol/L, National Hospital. Subject and method: Acao hơn có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân ĐT cross-sectional study of 155 patients with ESRDbảo tồn là 432,1±107,8 μmol/L, tỷ lệ tăng nồng on hemodialysis and 163 patients with ESRD onđộ acid uric huyết tương ở hai nhóm bệnh nhân conservative treatment. Results: Thetương ứng là 75,5% và 57,1%. Kết luận: Tăng concentration of plasma uric acid in the group ofnồng độ acid uric huyết tương có liên quan đến patients with ESRD on hemodialysis wastuổi, giới; Ở nhóm bệnh nhân nam, nhóm bệnh 466,9±87,5 µmol/L, in the group of patients withnhân ở độ tuổi ≥60 tuổi có nồng độ acid uric ESRD on conservative treatment washuyết tương cao hơn nhóm bệnh nhân nữ và 432,1±107,8 µmol/L (the difference wasnhóm bệnh nhân ở độ tuổi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Keywords: End stage renal disease, uric acid, sàng, tăng acid uric ở bệnh nhân bệnh thậnconservative treatment, hemodialysis. mạn tính còn kết hợp với những yếu tố khác và không chỉ bệnh nhân bệnh thận mạn tínhI. ĐẶT VẤN ĐỀ mới tăng acid uric huyết tương mà những đối Bệnh thận giai đoạn cuối là một hội tượng không có bệnh thận mạn tính cũng cóchứng lâm sàng và hóa sinh tiến triển mạn những yếu tố liên quan đến tăng acid urictính qua nhiều năm tháng, hậu quả của sự xơ bao gồm béo phì, rối loạn lipid huyết tương,hóa các nephron chức năng, gây giảm sút từ sử dụng rượu, chế độ ăn giàu base purin, yếutừ mức lọc cầu thận xuống dưới mức bình tố di truyền và lười hoạt động thể lực. Để tìmthường ( HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - Suy tim mạn tính nặng. 2.4. Thiết bị nghiên cứu - Suy gan nặng. Máy xét nghiệm sinh hóa tự động - Mắc bệnh ung thư giai đoạn cuối kèm OLYMPUS AU480.theo. Hóa chất do hãng BECKMAN - Đang mắc các bệnh cấp tính như: nhiễm COULTER cung cấp.khuẩn, nhồi máu cơ tim, suy tim cấp, đột quỵ 2.5. Chỉ tiêu nghiên cứunão… - Một số đặc điểm chung nhóm bệnh * Tiêu chuẩn phân loại thể trạng theo chỉ nhân nghiên cứu: Tuổi, giới, thời gian mắcsố khối cơ thể (BMI) áp dụng cho người bệnh, tiền sử bệnh thậnchâu Á: Gầy khi BMI < 18,5; Bình thường - Một số đặc điểm lâm sàng: Mạch, huyếtkhi BMI 18,5 - 22,9; Thừa cân khi BMI từ 23 áp, chỉ số BMI.- 24,9; Béo phì khi BMI≥ 25. - Định lượng nồng ure, creatinin, acid * Phân loại tăng huyết áp theo JNC VI. uric. * Tiêu chuẩn tăng acid uric máu khi nồng 2.6. Kỹ thuật thu thập số liệuđộ acid uric máu >420μmol/L ở nam Thu thập số liệu các thông tin chung vàvà>360μmol/L ở nữ. chỉ tiêu lâm sàng, cận lâm sàng theo mẫu * Phân loại acid uric huyết tương theo tác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nồng độ acid uric huyết tương Bệnh thận giai đoạn cuối Lọc máu chu kỳ Rối loạn lipid huyết tươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
9 trang 177 0 0