Nồng độ kẽm, đồng huyết thanh và mối liên quan với mức độ mày đay mạn tính
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 229.73 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nồng độ kẽm, đồng huyết thanh và mối liên quan với mức độ mày đay mạn tính trình bày xác định nồng độ đồng, kẽm huyết thanh của bệnh nhân mày đay mạn tính và mối liên quan với mức độ bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nồng độ kẽm, đồng huyết thanh và mối liên quan với mức độ mày đay mạn tính vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2022 2. Nguyễn Lê Hùng, Tống Minh Sơn, Nguyễn Văn sample according to Jarabak's analysis, J Pak Huy (2020). Tương quan mô cứng và mô mềm trên Med Assoc 63 (11), 1345-8, 2013.. phim mặt nghiêng ở người dân tộc Kinh 18-25 tuổi. 7. Mona Pokharel, Situ Lal Shrestha (2019), Tạp chí Y học Việt Nam, số 1&2 (487), 210-214 Cephalometric evaluation of Brahmins of 3. Lương Thị Quỳnh Tâm (2020) Đặc điểm Sọ - Kathmandu, Nepal based on Jarabak’s analysis, Mặt - Răng ở nhóm người Việt 18 - 25 tuổi có Journal of Kathmandu Medical College, 8 (1), pp. 13-19. khuôn mặt hài hoà qua phim sọ nghiêng, Luận 8. Sruthi H., Aravind Kumar S, Sivakumar văn thạc sĩ Răng Hàm Mặt. Arvind (2022), Rakosi Jarabak Analysis for the 4. Burstone C. J. (1967), Lip posture and its South Indian Population -A Cross-Sectional Study: significance in treatment planning, Am J Orthod, Original Research, International Journal of 53 (4), 262-84. Orthodontic Rehabilitation, 13 (2), pp. 47 - 63. 5. Heba Mohammad, Mohamed Abu-Hassan, 9. Wadie Gilada, Amal Abuaffan, Marwa Hamid Saba Hussain (2011), Cephalometric evaluation (2021), Orthognathic cephalometric norms for a for Malaysian Malay by Steiner analysis, Scientific sample of Sudanese adults, 9 (1), pp. 20-27. Research and Essays, 6, pp. 627-634. 10. Yassir A. Yassir, Mohammed Nahidh, Hadeel 6. Khan T., Ahmed, Erum Gul, el al (2013), Yousif (2012), Assessment of sagittal lip position Cephalometric measurments of a Pakistani adult and some affecting factors in a sample of Iraqi adults, Mustansiria Dental Journal, 9, pp. 172-183. NỒNG ĐỘ KẼM, ĐỒNG HUYẾT THANH VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỨC ĐỘ MÀY ĐAY MẠN TÍNH Trần Thủy Trang1,2, Đặng Văn Em3, Nguyễn Thái Dũng1 TÓM TẮT observation to compare and contrast, including 2 groups: study group 75 patients with chronic 25 Mục tiêu: xác định nồng độ đồng, kẽm huyết spontaneous urticaria, 36 heathy people in the control thanh của bệnh nhân mày đay mạn tính và mối liên group at National hospital of dermatology and quan với mức độ bệnh. Đối tượng và phương verneology. Results: Concentation of serum zinc is pháp: tiến cứu, nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối lower for chronic spontaneous urticaria patients than chứng so sánh gồm 2 nhóm. Nhóm nghiên cứu 75 for healthy people, p< 0,05. However, no relationship bệnh nhân mày đay mạn tính, nhóm đối chứng 36 of serum zinc, copper with age group, lever disease in người khỏe mạnh tại bệnh viện da liễu Trung Ương. chronic spontaneous urticaria. Conclusion: There was Kết quả: Nồng độ kẽm huyết thanh ở bệnh nhân a reduction in concentration of serum zinc with chronic nhóm nghiên cứu ( 0,62±0,09) có giảm hơn so với spontaneous. nhóm đối chứng (0,07±0,11), p< 0,05. Tuy nhiên, Keywords: copper concentration, zinc không tìm thấy tương quan nồng độ kẽm, đồng giữa concentration, chronic spontaneous uritacaria. các nhóm tuổi đởi, giữa các mức độ nặng của bệnh nhân mày đay mạn theo USA7, p> 0,05. Kết luận: Có I. ĐẶT VẤN ĐỀ sự giảm nồng độ kẽm huyết thanh ở bệnh nhân mày đay mạn tính. Mày đay mạn tính là bệnh lý gặp ở mọi lứa Từ khóa: nồng độ kẽm, đồng, bệnh mày đay tuổi và mọi đối tượng, gây ảnh hưởng lớn đến mạn tính. chất lượng cuộc sống người bệnh. Tỷ lệ lưu hành mày đay là 20%1. Nguyên nhân và cơ chế của SUMMARY mày đay mạn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nồng độ kẽm, đồng huyết thanh và mối liên quan với mức độ mày đay mạn tính vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2022 2. Nguyễn Lê Hùng, Tống Minh Sơn, Nguyễn Văn sample according to Jarabak's analysis, J Pak Huy (2020). Tương quan mô cứng và mô mềm trên Med Assoc 63 (11), 1345-8, 2013.. phim mặt nghiêng ở người dân tộc Kinh 18-25 tuổi. 7. Mona Pokharel, Situ Lal Shrestha (2019), Tạp chí Y học Việt Nam, số 1&2 (487), 210-214 Cephalometric evaluation of Brahmins of 3. Lương Thị Quỳnh Tâm (2020) Đặc điểm Sọ - Kathmandu, Nepal based on Jarabak’s analysis, Mặt - Răng ở nhóm người Việt 18 - 25 tuổi có Journal of Kathmandu Medical College, 8 (1), pp. 13-19. khuôn mặt hài hoà qua phim sọ nghiêng, Luận 8. Sruthi H., Aravind Kumar S, Sivakumar văn thạc sĩ Răng Hàm Mặt. Arvind (2022), Rakosi Jarabak Analysis for the 4. Burstone C. J. (1967), Lip posture and its South Indian Population -A Cross-Sectional Study: significance in treatment planning, Am J Orthod, Original Research, International Journal of 53 (4), 262-84. Orthodontic Rehabilitation, 13 (2), pp. 47 - 63. 5. Heba Mohammad, Mohamed Abu-Hassan, 9. Wadie Gilada, Amal Abuaffan, Marwa Hamid Saba Hussain (2011), Cephalometric evaluation (2021), Orthognathic cephalometric norms for a for Malaysian Malay by Steiner analysis, Scientific sample of Sudanese adults, 9 (1), pp. 20-27. Research and Essays, 6, pp. 627-634. 10. Yassir A. Yassir, Mohammed Nahidh, Hadeel 6. Khan T., Ahmed, Erum Gul, el al (2013), Yousif (2012), Assessment of sagittal lip position Cephalometric measurments of a Pakistani adult and some affecting factors in a sample of Iraqi adults, Mustansiria Dental Journal, 9, pp. 172-183. NỒNG ĐỘ KẼM, ĐỒNG HUYẾT THANH VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỨC ĐỘ MÀY ĐAY MẠN TÍNH Trần Thủy Trang1,2, Đặng Văn Em3, Nguyễn Thái Dũng1 TÓM TẮT observation to compare and contrast, including 2 groups: study group 75 patients with chronic 25 Mục tiêu: xác định nồng độ đồng, kẽm huyết spontaneous urticaria, 36 heathy people in the control thanh của bệnh nhân mày đay mạn tính và mối liên group at National hospital of dermatology and quan với mức độ bệnh. Đối tượng và phương verneology. Results: Concentation of serum zinc is pháp: tiến cứu, nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối lower for chronic spontaneous urticaria patients than chứng so sánh gồm 2 nhóm. Nhóm nghiên cứu 75 for healthy people, p< 0,05. However, no relationship bệnh nhân mày đay mạn tính, nhóm đối chứng 36 of serum zinc, copper with age group, lever disease in người khỏe mạnh tại bệnh viện da liễu Trung Ương. chronic spontaneous urticaria. Conclusion: There was Kết quả: Nồng độ kẽm huyết thanh ở bệnh nhân a reduction in concentration of serum zinc with chronic nhóm nghiên cứu ( 0,62±0,09) có giảm hơn so với spontaneous. nhóm đối chứng (0,07±0,11), p< 0,05. Tuy nhiên, Keywords: copper concentration, zinc không tìm thấy tương quan nồng độ kẽm, đồng giữa concentration, chronic spontaneous uritacaria. các nhóm tuổi đởi, giữa các mức độ nặng của bệnh nhân mày đay mạn theo USA7, p> 0,05. Kết luận: Có I. ĐẶT VẤN ĐỀ sự giảm nồng độ kẽm huyết thanh ở bệnh nhân mày đay mạn tính. Mày đay mạn tính là bệnh lý gặp ở mọi lứa Từ khóa: nồng độ kẽm, đồng, bệnh mày đay tuổi và mọi đối tượng, gây ảnh hưởng lớn đến mạn tính. chất lượng cuộc sống người bệnh. Tỷ lệ lưu hành mày đay là 20%1. Nguyên nhân và cơ chế của SUMMARY mày đay mạn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh mày đay mạn tính Đồng huyết thanh Bệnh dị ứng miễn dịch Nồng độ kẽm huyết thanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0