Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 435.34 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát nồng độ visfatin huyết thanh và mối liên quan với hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt nang mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí MinhTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 19 - Số 3/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2220Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoátrên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Daliễu Thành phố Hồ Chí MinhSerum visfatin level and metabolic syndrome in psoriaisis vulgarispatients patients in Ho Chi Minh City Hospital of Dermatology andVenereologyNgô Minh Vinh Đại học Y khoa Phạm Ngọc ThạchTóm tắt Mục tiêu: Khảo sát nồng độ visfatin huyết thanh và mối liên quan với hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt nang mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023. Kết quả: Nồng độ visfatin ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hoá (HCCH) là 52,6 ± 27,2ng/ml cao hơn so với nhóm không có hội chứng chuyển hoá 45,7 ± 24,5ng/ml, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,419). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ tuổi giữa nhóm bệnh nhân có HCCH so với nhóm không có HCCH (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No3/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2220 statistically significant association between psoriasis patients with metabolic syndrome and patients without metabolic syndrome. Keywords: Psoriasis vulgaris, visfatin, metabolic syndrome.1. Đặt vấn đề Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân được chẩn đoán vảy nến thông thường ≥ 18 tuổi, đồng ý tham Vảy nến là bệnh lý da viêm mạn tính thường gia nghiên cứu.gặp đặc trưng bởi sang thương da sẩn, mảng đỏ Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh kèm như viêm khớp vảytươi giới hạn rõ, tróc vảy có tỷ lệ mắc bệnh chiếm nến, vảy nến mủ, vảy nến đỏ da toàn thân, bệnh cấp2-3% dân số [11, 10]. Y văn hiện nay nhận định cơ tính, bệnh lý hệ thống mạn tính khác. Bệnh nhânchế sinh bệnh học của bệnh lý vảy nến là một rối đang dùng các thuốc điều trị vảy nến đường toànloạn miễn dịch dẫn đến tình trạng đáp ứng viêm thân hoặc thuốc sinh học trong 3 tháng trước; cáchệ thống dẫn đến các bệnh lý đồng mắc. Đặc biệt thuốc gây tăng đường huyết hoặc lipid máu, thuốclà hội chứng chuyển hoá với tỉ lệ hiện mắc ở bệnh ảnh hưởng đến nồng độ visfatin huyết thanh trongnhân vảy nến chiếm từ 20 đến 50%. Cơ chế bệnh vòng 6 tháng. Phụ nữ có thai và đang cho con bú.sinh của hội chứng chuyển hoá được giải thích dosự mất cân bằng sản xuất các adipokines tiền 2.2. Phương phápviêm và kháng viêm của mô mỡ [9]. Visfatin là Phương pháp mô tả cắt ngang, cỡ mẫu thuận tiện.một adipokines mới phát hiện có hoạt tính viêm Khám sàng lọc những bệnh nhân ≥ 18 tuổi,và cho thấy có vai trò trong quá trình chuyển hoá chẩn đoán vảy nến thông thường dựa vào lâm sàng.glucose cũng như liên quan đến tình trạng béo Đánh giá mức độ nặng vảy nến dựa trên thang điểmphì, đái tháo đường tuýp 2 và hội chứng chuyển PASI. Nồng độ Visfatin được đo bằng phương pháphoá [4]. Nhiều y văn trên thế giới đã thấy mối liên ELISA sandwich tại Trung tâm Y Sinh học phân tửquan giữa bệnh lý vảy nến và nồng độ visfatin Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh.huyết thanh nhưng vai trò của visfatin còn nhiều Hội chứng chuyển hoá được xác định theo tiêutranh cãi. Vì lý do này chúng tôi thực hiện đề tài chuẩn của NCEP ATP III 2004 điều chỉnh cho người“Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng châu Á - Thái Bình Dương.chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông 2.3. Xử lý số liệuthường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ ChíMinh” với các mục tiêu sau: Mối liên quan hội Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềmchứng chuyển hoá với các đặc điểm dịch tễ Xác SPSS 25.0. Biến định tính trình bày dưới dạng tần sốđịnh mối liên quan giữa nồng độ Visfatin huyết và tỷ lệ phần trăm. Biến định lượng trình bày dướithanh và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân vảy dạng trung bình và độ lệch chuẩn (phân phốinến thông thường. chuẩn) hoặc trung vị và khoảng tứ phân vị (phân phối không chuẩn). Phép kiểm Fisher exact và phép2. Đối tượng phương pháp kiểm Chi square dùng kiểm định mối liên quan giữa 2.1. Đối tượng biến số định tính và định tính. Dùng kiểm định t hoặc ANOVA để kiểm định sự khác biệt giữa các biến Gồm 40 bệnh nhân vảy nến thông thường đến số định lượng có phân phối chuẩn. Dùng phép kiểmkhám tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh Man Whitney U và Kruskal Wallis để kiểm định sựtừ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023. Phân thành 2 khác biệt giữa các biến số định lượng không cónhóm: Có hội chứng chuyển hoá và không có hội phân phối chuẩn. Giá trị pTẠP CHÍ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí MinhTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 19 - Số 3/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2220Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoátrên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Daliễu Thành phố Hồ Chí MinhSerum visfatin level and metabolic syndrome in psoriaisis vulgarispatients patients in Ho Chi Minh City Hospital of Dermatology andVenereologyNgô Minh Vinh Đại học Y khoa Phạm Ngọc ThạchTóm tắt Mục tiêu: Khảo sát nồng độ visfatin huyết thanh và mối liên quan với hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt nang mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023. Kết quả: Nồng độ visfatin ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hoá (HCCH) là 52,6 ± 27,2ng/ml cao hơn so với nhóm không có hội chứng chuyển hoá 45,7 ± 24,5ng/ml, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,419). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ tuổi giữa nhóm bệnh nhân có HCCH so với nhóm không có HCCH (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No3/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2220 statistically significant association between psoriasis patients with metabolic syndrome and patients without metabolic syndrome. Keywords: Psoriasis vulgaris, visfatin, metabolic syndrome.1. Đặt vấn đề Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân được chẩn đoán vảy nến thông thường ≥ 18 tuổi, đồng ý tham Vảy nến là bệnh lý da viêm mạn tính thường gia nghiên cứu.gặp đặc trưng bởi sang thương da sẩn, mảng đỏ Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh kèm như viêm khớp vảytươi giới hạn rõ, tróc vảy có tỷ lệ mắc bệnh chiếm nến, vảy nến mủ, vảy nến đỏ da toàn thân, bệnh cấp2-3% dân số [11, 10]. Y văn hiện nay nhận định cơ tính, bệnh lý hệ thống mạn tính khác. Bệnh nhânchế sinh bệnh học của bệnh lý vảy nến là một rối đang dùng các thuốc điều trị vảy nến đường toànloạn miễn dịch dẫn đến tình trạng đáp ứng viêm thân hoặc thuốc sinh học trong 3 tháng trước; cáchệ thống dẫn đến các bệnh lý đồng mắc. Đặc biệt thuốc gây tăng đường huyết hoặc lipid máu, thuốclà hội chứng chuyển hoá với tỉ lệ hiện mắc ở bệnh ảnh hưởng đến nồng độ visfatin huyết thanh trongnhân vảy nến chiếm từ 20 đến 50%. Cơ chế bệnh vòng 6 tháng. Phụ nữ có thai và đang cho con bú.sinh của hội chứng chuyển hoá được giải thích dosự mất cân bằng sản xuất các adipokines tiền 2.2. Phương phápviêm và kháng viêm của mô mỡ [9]. Visfatin là Phương pháp mô tả cắt ngang, cỡ mẫu thuận tiện.một adipokines mới phát hiện có hoạt tính viêm Khám sàng lọc những bệnh nhân ≥ 18 tuổi,và cho thấy có vai trò trong quá trình chuyển hoá chẩn đoán vảy nến thông thường dựa vào lâm sàng.glucose cũng như liên quan đến tình trạng béo Đánh giá mức độ nặng vảy nến dựa trên thang điểmphì, đái tháo đường tuýp 2 và hội chứng chuyển PASI. Nồng độ Visfatin được đo bằng phương pháphoá [4]. Nhiều y văn trên thế giới đã thấy mối liên ELISA sandwich tại Trung tâm Y Sinh học phân tửquan giữa bệnh lý vảy nến và nồng độ visfatin Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh.huyết thanh nhưng vai trò của visfatin còn nhiều Hội chứng chuyển hoá được xác định theo tiêutranh cãi. Vì lý do này chúng tôi thực hiện đề tài chuẩn của NCEP ATP III 2004 điều chỉnh cho người“Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng châu Á - Thái Bình Dương.chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông 2.3. Xử lý số liệuthường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ ChíMinh” với các mục tiêu sau: Mối liên quan hội Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềmchứng chuyển hoá với các đặc điểm dịch tễ Xác SPSS 25.0. Biến định tính trình bày dưới dạng tần sốđịnh mối liên quan giữa nồng độ Visfatin huyết và tỷ lệ phần trăm. Biến định lượng trình bày dướithanh và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân vảy dạng trung bình và độ lệch chuẩn (phân phốinến thông thường. chuẩn) hoặc trung vị và khoảng tứ phân vị (phân phối không chuẩn). Phép kiểm Fisher exact và phép2. Đối tượng phương pháp kiểm Chi square dùng kiểm định mối liên quan giữa 2.1. Đối tượng biến số định tính và định tính. Dùng kiểm định t hoặc ANOVA để kiểm định sự khác biệt giữa các biến Gồm 40 bệnh nhân vảy nến thông thường đến số định lượng có phân phối chuẩn. Dùng phép kiểmkhám tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh Man Whitney U và Kruskal Wallis để kiểm định sựtừ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023. Phân thành 2 khác biệt giữa các biến số định lượng không cónhóm: Có hội chứng chuyển hoá và không có hội phân phối chuẩn. Giá trị pTẠP CHÍ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược lâm sàng Vảy nến thông thường Hội chứng chuyển hóa Nồng độ visfatin huyết thanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
6 trang 227 0 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0