NUÔI DƯỠNG BẰNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN MỔ
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.06 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhu cầu về năng lượng: Một phần năng lượng dành cho chuyển hoá Phần còn lại cho thân nhiệt 1g mỡ giải phóng 9 Kcal 1g đạm, đường = 4 Kcal. Nhu cầu năng lựơng cơ bản (tính theo phái, tuổi, chiều cao, cân nặng). Công thức Harris và Benedict (1919) Nam: NCNLCB (Kcal) = 66 + (13.7 x TLCT/kg) + (5 x chiều cao/cm) – (6.8 x tuổi/ năm)Nữ: NCNLCB (Kcal) = 65.5 + (9.6xTLCT/kg) + (1.8 x chiều cao/cm) – (4.7 x tuổi/năm)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NUÔI DƯỠNG BẰNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN MỔ NUÔI DƯỠNG BẰNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN MỔI. NHẮC LẠI CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN: I.1. Nhu cầu của cơ thể: I.1.1. Nhu cầu về năng lượng: Một phần năng lượng dành cho chuyển hoá- Phần còn lại cho thân nhiệt- 1g mỡ giải phóng 9 Kcal 1g đạm, đường = 4 Kcal Nhu cầu năng lựơng cơ bản (tính theo phái, tuổi, chiều cao, cân nặng). Công thức Harris và Benedict (1919)Nam: NCNLCB (Kcal) = 66 + (13.7 x TLCT/kg) + (5 x chiều cao/cm) – (6.8 x tuổi/ năm)Nữ: NCNLCB (Kcal) = 65.5 + (9.6xTLCT/kg) + (1.8 x chiều cao/cm) – (4.7 x tuổi/năm) 103 NCNLCB khi cơ thể bị tấn công:Mổ vừa : NCNLCB x 1.2Chấn thương : NCNLCB x 1.35Nhiễm khuẩn nghiêm trọng : NCNLCB x 1.6Bỏng nặng : NCNLCB x 2.10Đau đớn, dãy dụa, kích thích : NCNLCB x 2Sốt : NCNLCB x 13% (cho một độ Celcius phụ) NCNLCB # 20 – 30 Kcal/ngày – Bù đắp bằng: 12% protéines, 30 – 50% Lipid, 50 –55% Glucid (chế độ cân bằng). I.1.2. Nhu cầu đạm: Đạm cơ thể đổi mới không ngừng. Đạm để cấu tạo men đổimới rất nhanh. Đạm để duy trì: chậm hơn, bổ sung đạm an toàn: 0.60g/kg/ngày ở người lớn(tương đương 0,1 azote – Theo OMS). Trong số acid amin do đạm cung cấp thì có tám acidamin là rất cần thiết, có nghĩa là không phải cấu tạo, với số lượng đầy đủ bởi cơ thể, gồmcó: Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan,Arginine HCL. I.1.3. Các nhu cầu khác: Nguyên tố vi lượng: Nhu cầu hằng ngày Fe Chrome : 50 mol : 1.4 mol 104 Cuivre Iode : 30 mol :1.0 mol Zinc Senelium : 0.15 – 0.20 mol : 0.6 – 2 mol Fluor Cobalt : 0.1 – 0.3 mol : 0.03 – 0.05 mol Manganese : 0.05 – 0.1 mol Molybdene : 1.5 - 5 mol Sinh tố: Sinh tố tan trong nước: Dự trữ Nhu cầu hằng ngàySinh tố B1 (Thiamine) Gan, não, thận (+1 – 2 tuần) 1.6mg thời gian bán hủy: 10 – 20 ngàySinh tố B2 (Riboflavine) Gan, lách, thận, tim (+ 1 tuần) 1.8mg – 2.5mgSinh tố PP (Acid Nicotinique) Gan, cơ (hạn chế) 15mg – 20mg tố B5 (Acid Ở tất cả các mô (quan trọng)Sinh 5mg – 10mg 105Pantothenique)Sinh tố B6 (Pyridoxine) Gan, cơ, não (+ 1 tuần) 2mg – 2.5mgSinh tố H (Biotine) Gan, da (++1 – 2 tháng) 150 – 200g Gan (+2 – 3 tuần)Acid Folique 400mg – 500mgSinh tố B12 Gan (++ nhiều tháng) 0.1 – 2.5gSinh tố C Gan, thượng thận, tuyến yên 50mg- 100mg Sinh tố tan trong dầu: Dự trữ Nhu cầu hằng ngàySinh tố A Gan (+++ nhiều tháng) 0.75mg - 1.5mg tố D (Ergo hay Gan, mỡ (quan trọng vừa phải)Sinh 2.5 – 10 gcholécalciférol) Gan, mô mỡ (++ nhiều tháng) 5mg – 30mgSinh tố E (-tocophérol) 106 Sinh tố K Gan, cơ, da (+1 tuần) 2mg I.1.4. Điều hoà cung cấp năng lượng: Tiêu thụ năng lượng liên tục, nhưng cungcấp năng lượng thì ngắt quãng do các bữa ăn có giờ giấc. Vì thế: sau bữa ăn, Insuline tăngsử dụng và dự trữ glucose. Và khi nhịn đói, dưới tác dụng của glucagon, năng lượng đượccung cấp đồng thời bởi Glucose (từ hiện tượng tân tạo đường) và Lipid (của các mô mỡ). Glucose Acidamin Acetyl CoA Lipid Chu kỳ Thoái tiến mỡ Krebs tạo Cetoni ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NUÔI DƯỠNG BẰNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN MỔ NUÔI DƯỠNG BẰNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN MỔI. NHẮC LẠI CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN: I.1. Nhu cầu của cơ thể: I.1.1. Nhu cầu về năng lượng: Một phần năng lượng dành cho chuyển hoá- Phần còn lại cho thân nhiệt- 1g mỡ giải phóng 9 Kcal 1g đạm, đường = 4 Kcal Nhu cầu năng lựơng cơ bản (tính theo phái, tuổi, chiều cao, cân nặng). Công thức Harris và Benedict (1919)Nam: NCNLCB (Kcal) = 66 + (13.7 x TLCT/kg) + (5 x chiều cao/cm) – (6.8 x tuổi/ năm)Nữ: NCNLCB (Kcal) = 65.5 + (9.6xTLCT/kg) + (1.8 x chiều cao/cm) – (4.7 x tuổi/năm) 103 NCNLCB khi cơ thể bị tấn công:Mổ vừa : NCNLCB x 1.2Chấn thương : NCNLCB x 1.35Nhiễm khuẩn nghiêm trọng : NCNLCB x 1.6Bỏng nặng : NCNLCB x 2.10Đau đớn, dãy dụa, kích thích : NCNLCB x 2Sốt : NCNLCB x 13% (cho một độ Celcius phụ) NCNLCB # 20 – 30 Kcal/ngày – Bù đắp bằng: 12% protéines, 30 – 50% Lipid, 50 –55% Glucid (chế độ cân bằng). I.1.2. Nhu cầu đạm: Đạm cơ thể đổi mới không ngừng. Đạm để cấu tạo men đổimới rất nhanh. Đạm để duy trì: chậm hơn, bổ sung đạm an toàn: 0.60g/kg/ngày ở người lớn(tương đương 0,1 azote – Theo OMS). Trong số acid amin do đạm cung cấp thì có tám acidamin là rất cần thiết, có nghĩa là không phải cấu tạo, với số lượng đầy đủ bởi cơ thể, gồmcó: Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan,Arginine HCL. I.1.3. Các nhu cầu khác: Nguyên tố vi lượng: Nhu cầu hằng ngày Fe Chrome : 50 mol : 1.4 mol 104 Cuivre Iode : 30 mol :1.0 mol Zinc Senelium : 0.15 – 0.20 mol : 0.6 – 2 mol Fluor Cobalt : 0.1 – 0.3 mol : 0.03 – 0.05 mol Manganese : 0.05 – 0.1 mol Molybdene : 1.5 - 5 mol Sinh tố: Sinh tố tan trong nước: Dự trữ Nhu cầu hằng ngàySinh tố B1 (Thiamine) Gan, não, thận (+1 – 2 tuần) 1.6mg thời gian bán hủy: 10 – 20 ngàySinh tố B2 (Riboflavine) Gan, lách, thận, tim (+ 1 tuần) 1.8mg – 2.5mgSinh tố PP (Acid Nicotinique) Gan, cơ (hạn chế) 15mg – 20mg tố B5 (Acid Ở tất cả các mô (quan trọng)Sinh 5mg – 10mg 105Pantothenique)Sinh tố B6 (Pyridoxine) Gan, cơ, não (+ 1 tuần) 2mg – 2.5mgSinh tố H (Biotine) Gan, da (++1 – 2 tháng) 150 – 200g Gan (+2 – 3 tuần)Acid Folique 400mg – 500mgSinh tố B12 Gan (++ nhiều tháng) 0.1 – 2.5gSinh tố C Gan, thượng thận, tuyến yên 50mg- 100mg Sinh tố tan trong dầu: Dự trữ Nhu cầu hằng ngàySinh tố A Gan (+++ nhiều tháng) 0.75mg - 1.5mg tố D (Ergo hay Gan, mỡ (quan trọng vừa phải)Sinh 2.5 – 10 gcholécalciférol) Gan, mô mỡ (++ nhiều tháng) 5mg – 30mgSinh tố E (-tocophérol) 106 Sinh tố K Gan, cơ, da (+1 tuần) 2mg I.1.4. Điều hoà cung cấp năng lượng: Tiêu thụ năng lượng liên tục, nhưng cungcấp năng lượng thì ngắt quãng do các bữa ăn có giờ giấc. Vì thế: sau bữa ăn, Insuline tăngsử dụng và dự trữ glucose. Và khi nhịn đói, dưới tác dụng của glucagon, năng lượng đượccung cấp đồng thời bởi Glucose (từ hiện tượng tân tạo đường) và Lipid (của các mô mỡ). Glucose Acidamin Acetyl CoA Lipid Chu kỳ Thoái tiến mỡ Krebs tạo Cetoni ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 166 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 98 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0