Danh mục

Ổn định hệ thống điện

Số trang: 79      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.05 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 35,000 VND Tải xuống file đầy đủ (79 trang) 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiện nay nước ta đang và sẽ rơi vào tình trạng thiếu nguồn điện trong khi phụ tải tăng nhanh, do đó các đường dây truyền tải sẽ làm việc ở công suất giới hạn cho phép và điện áp tại các nút sẽ có nguy cơ sụt giảm mạnh xuống dưới mức cho phép và có thể tiến đến mức giới hạn về ổn định điện áp. Mặt khác, nước ta đang trong giai đoạn thực hiện vận hành thị trường điện lực ở khâu phát điện và sẽ tiến tới thị trường bán buôn và sau đó là...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ổn định hệ thống điệnỔn định hệ thống điệnỔn định HỆ THỐNG ĐIỆNChương 1: MỞ ĐẦU 1.1 Khái niệm về quá trình quá độ điện cơ -Các chế độ làm việc của HTD -Các nhiễu, kích động trong HTD -Các thông số giao động liên quan Ađiện ↔ Acơ Mđiện ↔ Mcơ Pđiện ↔ Pcơ f, ω, δChương 1: MỞ ĐẦU -Quá trình diễn ra trên trục roto: Đồng bộ ω MP ĐCSC ω0 tChương 1: MỞ ĐẦU -Quá trình diễn ra trên trục roto: Không đồng bộ ω MP ĐCSC ω0 tChương 1: MỞ ĐẦU 1.2 Đường đặc tính công suất - Định nghĩa - Ví dụ (trường hợp đơn giản nhất) F B1 D B2 H EF XF XB1 XD XB2 XH UH XΣ UH EFChương 1: MỞ ĐẦU P 1.2 Đường đặc tính công suất P = U .I . cos ϕ XΣ U E I,φ Trong tam giác vuông OAE và UAE I.XΣ E EA = IX ∑ cos ϕ = E sin δ A Từ đó: E.U U sin δ P= X∑ δ Các ý nghĩa: φ -Góc lệch roto I -Tương quan E, U, X đối với P O -Ý nghĩa P = f (sinδ)Chương 1: MỞ ĐẦU P 1.2 Đường đặc tính công suất -Ý nghĩa P = f (sinδ) XΣ U E -Pmax I,φ P P Pmax + P0 δ - δ0 δChương 1: MỞ ĐẦU Mô hình nghiên cứu: - ĐCSC cung cấp cho MP một lượng Pc = hs - MP chuyển thành một Pc Pđ lượng điện cung cấp P cho HT Pđ = P0 Pmax - Ý nghĩa điểm làm việc Điểm làm việc - Sử dụng đồ thị để nghiên cứu, tính toán, a Pc = P0 thuyết minh δ0 δChương 1: MỞ ĐẦU 1.3 Phương trình giao động của roto - Là phương trình cơ học biểu diễn chuyển động quay - trong đại lượng cơ (đối với MP): d 2δ c ∆M = M c − M d = J .γ = J . 2 dt - trong đơn vị tương đối: Mc Mđ d δc 2 ∆M = ∆P = Pc − Pd = J .γ = J . 2 dt - ∆M: mômen thừa - ∆P: công suất thừaChương 1: MỞ ĐẦU Mc Mđ - trong đại lượng điện (đvtđ): d 2δ ∆M = ∆P = Pc − Pd = TJ .γ = TJ . 2 dt - trong đơn vị tương đối mở rộng: d 2δ ∆M = ∆P = Pc − Pd = K .TJ .γ = K .TJ . 2 dt 360.ω K= = 360. f = 18000 2π P: (dvtd ) δ: (0 ) t: ( s ), TJ : ( s)Chương 1: MỞ ĐẦU Mc Mđ Ý nghĩa: -∆P = 0: Pc = Pđ → γ = 0: •ω=0 • ω = ω0 = hs : chế độ xác lập -∆P ≠ 0: Pc ≠ Pđ → γ ≠ 0: δ • ω ≠ ω0 : f(t) → f0 ≠ 50 Hz • δ = f(t) : chế độ quá độ ? tChương 2: ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH CÔNG SUẤT2.1 HTĐ tổng quát: Fk- Khái niệm-Phương pháp tính toán F1 Fn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: