Danh mục

ÔN TẬP ĐẠI HỌC CẤP TỐC HÓA HỌC

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 284.19 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu ôn tập đại học cấp tốc hóa học, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN TẬP ĐẠI HỌC CẤP TỐC HÓA HỌC ÔN TẬP ĐẠI HỌC CẤP TỐC HÓA HỌCCâu 1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142,trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạtmang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. a/ Xác định 2 kim loại A, B. b/ Viết cấu hình electron của A, B và các ion tương ứng của A và B. c/ Sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion đó.Lấy các ví dụ minhhọa. d/ Viết các phương trình phản ứng điều chế A từ muối cacbonat của A và điều chếB từ một oxit của B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na(Z = 11), Mg(Z= 12), Ca(Z=20), Al(Z = 13), K(Z = 19), Fe(Z = 26), Cu (Z=29), Zn(Z = 30).Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điệnnhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và tênnguyên tố. a/ Viết cấu hình electron của nguyên tử X và các ion tạo thành từ X. b/ Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho X lần lượt tác dụng với dung dịchFe2(SO4)3 và axit HNO3 đ,n.Câu 3. Tổng số hạt proton của 3 nguyên tử nguyên tố A , B , C là 39. Số hạt mang điệncủa A và C bằng 2 lần tổng số hạt mang điện của B. A, B, C thuộc cùng một chu kỳ vàcác oxit tương ứng của A, B, C đều không tan trong nước ở nhiệt độ thường, ZA< ZC . a/ Xác định cấu hình electron, sự phân bố electron trong các obitan và vị trí củaA, B, C trong bảng HTTH. b/ Xác định các liên kết của các nguyên tử nguyên tố trên với oxi trong các hợpchất oxit tương ứng của chúng. Cho biết O(Z = 8). c/ Bằng phương pháp hóa học, hãy tách các oxit của chúng trong cùng một hỗnhợp mà không làm thay đổi khối lượng của chúng. d/ A có thể đẩy B ra khỏi dung dịch muối của B hay không? Tại sao?Câu 4. Cho 2 nguyên tử kim loại A và có tổng số hạt ( p, n , e) là 177. Tổng số hạt mangđiện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47 hạt. Số hạt mang điện của B nhiều hơn sốhạt mang điện của A là 8 hạt. a/ Xác định cấu hình electron và sự phân bố electron trong các obitan của A,B b/ Đốt hỗn hợp A, B trong khí Clo thiếu, hãy nêu cách nhận biết sản phẩm và cácchất còn dư của phản ứng ( hỗn hợp X) . c/ Nêu cách tách riêng rẽ các chất trong hỗn hợp X.Câu 5. Hợp chấQ_A có công thức phân tử sau: XY3. Tổng số hạt trong A là 27, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mangđiện là 20. a/ Xác định cấu hình electron của X, Y và sự phân bố electron trong các obitan củaX, Y. b/ Xác định kiểu liên kết của X với Y trong A. Viết công thức cấu tạo của A vàphản ứng tạo thành A từ các đơn chất của X, Y. c/ Xác định tính chất hóa học của A. Giải thích tại sao A có các tính chất đó.Câu 6. Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùnglà 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. a/ Nguyên tố nào là kim loại là phi kim. b/ Xác định cấu hình electron của A và B, biết tổng số electron ở hai phân lớpngoài cùng của A và B là 7.Câu 7. Hợp chất A có công thức là MXx trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng; M làkim loại, X là phi kim ở chu kì 3.Trong hạt nhân của M có n-p=4; của X có n’=p’. Tổngsố proton trong MXx là 58. Xác định tên, số khối của M, X. Viết cấu hình electron và xácđịnh vị trí của chúng trong bảng HTTH.Câu 8. Cho cấu hình 1s22s22p6 . Hãy cho biết cấu hình trên ứng với nguyên tử và ionnào? Xác định điện tích hạt nhân của phần tử đó. Xác định tính chất hóa học đặc tr ưngcủa tiểu phân đó? Giải thích.Câu 9. A, B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trongbảng HTTH. Tổng số hạt proton trong hai hạt nhân A và B là 32. Hãy viết cấu hình của Avà B.Câu 10. A và B là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng HTTH. Bthuộc nhóm V. Ở trạng thái đ ơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số hạtproton trong hạt nhân của nguyên tử hai nguyên tố là 23. a, Viết cấu hình của A và B. b, Từ các đơn chất A và B cùng các hoá chất cần thiết hãy viết các phương trìnhphản ứng điều chế hai axit trong đó A và B có số oxi hoá dương cao nhất.Câu 11. Một hợp chất ion cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số các loạihạt là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Sốkhối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2 - là 23. Tổng số các loại hạt trong ion M+nhiều hơn tổng số các loại hạt trong ion X2- là 31. a/ Viết cấu hình electron của các ion M+ và X2-; của M và X. b/ Xác định vị trí cảu M và X trong bảng HTTH.Câu 12. Cation R+ có cấu hình lớp ngoài cùng là 2p6 a/ Viết cấu hình electron và sự phân bố vào các obitan của nguyên tử nguyên tố R. b/ Xác định vị trí của R trong HTTH. Tính chất đặc trưng lấy ví dụ minh hoạ. c/Từ R+ làm thế nào để điều chế được R. d/ Anion X- có cấu hình giống như R+. Hỏi X là nguyên tố gì?. Viết cấu hìnhelectron của nguyên tử nguyên tố đó.Câu 13. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong hệ thống tuần ho àn cótổng số điện tích hạt nhân là 90. a/ Xác định điện tích hạt nhân của A, B, R, X, Y . Nhận xét về sự biến đổi bánkính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại - phi kim và khả năng thể hiện tính oxi hoá -khử của chúng. b/ Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+, B2+. c/ Trong các phản ứng oxi hoá - khử X2-, Y- thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao? d/ Cho dung dịch A2X vào dung dịch phèn chua thấy có kết tủa xuất hiện và cókhí thoát ra. Giải thích? Viết phương trình.Câu 14. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng phân nhóm và 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệthống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện tích trong nguyên tử X và Y là 52. Xác định số thứ tự của X và Y, chúng thuộc nhóm mấy, chu kì mấy trong bảng hệthống tuần hoàn các nguyên tố hoá học?Câu 15. Phân tử XY3 có tổng số hạt là ...

Tài liệu được xem nhiều: