Ôn tập Đầu tư tài chính
Số trang: 64
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.38 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ôn tập Đầu tư tài chính gồm các nội dung chính về Lý thuyết danh mục đầu tư; Mô hình CAPM; thị trường phái sinh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập Đầu tư tài chính ÔN TẬPĐẦU TƯ TÀI CHÍNHChương 1: Tổng quan 1.2. Lợi nhuận và rủi ro của 1 danh mục đầu tư 1. Đo lường tỷ suất lợi tức của 1 1.1. Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư của 1 chứng khoán 2. Đo lường rủi ro của 1 danh mục đầu tư 1. Đo lường tỷ suất lợi tức của 1 chứng khoán 2. Đo lường rủi ro của 1 chứng 1.3. Mức ngại rủi ro khoán 1. Hàm hữu dụng 2. Đường bàng quan 1.1Lợi nhuận và rủi ro của 1 chứng khoán Đo lường tỷ suất lợi tức của 1 chứng khoán ?Lợi tức thời kỳ (HPR) Tỷ suất lợi tức hàng năm (AHPY)HPR = á ị ú ế ú đầ ư AHPY n (1 HPY ) 1 á ị ú ắ đầ ả đầ ưTỷ suất lợi tức thời kỳ (HPY) Lợi tức trung bình của chứng khoán n kỳ hạnHPY = HPR -1 = n AHPY n GM n (1 AHPYi ) 1 i AM i n iĐo lường tỷ suất lợi tức kỳ vọng của 1 chứng khoán ?Dựa trên phân phối xác suất của các suất sinh lời, suất sinh lờikỳ vọng được xác định theo công thức sau: n ER pi R i i 1Trong đó:E[R] : Tỷ suất sinh lời hay lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoánn : Số khả năng có thể xảy rapi : Xác suất xảy ra của từng giai đoạn/từng trạng thái iRi : Suất sinh lời hay lợi nhuận ứng với khả năng iĐo lường rủi ro của 1 chứng khoán ? Phương sai của lợi nhuận được xác định như sau: Var(R) = ? = ?? ? ? ? ?Trong đó: E[R]: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu n: số khả năng có thể xảy ra : xác suất xảy ra của từng giai đoạn i : tỷ suất sinh lời ứng với khả năng i Độ lệch chuẩn đo lường sự khác biệt giữa phân phối lợi nhuận so với giá trị trung bình của nó : ? ?/? SD(R) = s = ? =Đo lường rủi ro của 1 chứng khoán ? Nếu hai chứng khoán có TSLN kỳ vọng khác nhau thì không thể dựa vào độ lệch chuẩn để kết luận mà phải sử dụng hệ số phương sai. Hệ số phương sai (hệ số biến động) (CV) là thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị TSLN kỳ vọng CV = Độ lệch chuẩn / TSLN kỳ vọng 1.2Lợi nhuận và rủi ro của 1 danh mục đầu tưĐo lường tỷ suất lợi tức của 1 danh mục đầu tư?Suất sinh lợi kỳ vọng danh mục được tính dựa trên trung bìnhtrọng số của các suất sinh lời hay lợi nhuận kỳ vọng củatừng chứng khoán trong danh mục: n E(R p) W i E(R i) i 1Trong đó:E(Rp): tỷ suất lợi tức kỳ vọng danh mục đầu tưn: số loại chứng khoán trong danh mục đầu tưwi: tỷ trọng của chứng khoán thứ i trong danh mục đầu tưE[Ri]: tỷ suất lợi tức kỳ vọng của chứng khoán thứ iHiệp phương sai (Hệ số tích sai – Hệ số tương quan:Covariance): AB Corr(RA,RB) = AB nCovAB σ AB pi R A,i E(R A )R B,i E(R B) A. B i ρA,B: hệ số tương quan giữa A và B AB: hiệp phương sai giữa A và BTrong đó: A: độ lệch chuẩn của A :Hiệp phương sai giữa mức độ biến B: độ lệch chuẩn của B động lợi nhuận giữa 2 tài sản A và B • Hệ số tương quan giữa 2 tài sản A,B là 1 số thực n: Số tình huống có thể xảy ra nằm trong giới hạn [-1; 1]. Pi: Xác suất xảy ra tình huống i • = 0: 2 cổ phiếu không tương quan RA,i:Tỷ suất lợi tức có thể nhận được tài • > 0: tương quan thuận sản A trong tình huống i (định nghĩa • < 0: tương quan nghịch tương tự cho RB,i • Càng tiến về cận trên hay cận dưới thì độ tương ) :Tỷ suất lợi tức kỳ vọng trên tài quan càng lớn. sản A (định nghĩa tương tư cho )) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập Đầu tư tài chính ÔN TẬPĐẦU TƯ TÀI CHÍNHChương 1: Tổng quan 1.2. Lợi nhuận và rủi ro của 1 danh mục đầu tư 1. Đo lường tỷ suất lợi tức của 1 1.1. Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư của 1 chứng khoán 2. Đo lường rủi ro của 1 danh mục đầu tư 1. Đo lường tỷ suất lợi tức của 1 chứng khoán 2. Đo lường rủi ro của 1 chứng 1.3. Mức ngại rủi ro khoán 1. Hàm hữu dụng 2. Đường bàng quan 1.1Lợi nhuận và rủi ro của 1 chứng khoán Đo lường tỷ suất lợi tức của 1 chứng khoán ?Lợi tức thời kỳ (HPR) Tỷ suất lợi tức hàng năm (AHPY)HPR = á ị ú ế ú đầ ư AHPY n (1 HPY ) 1 á ị ú ắ đầ ả đầ ưTỷ suất lợi tức thời kỳ (HPY) Lợi tức trung bình của chứng khoán n kỳ hạnHPY = HPR -1 = n AHPY n GM n (1 AHPYi ) 1 i AM i n iĐo lường tỷ suất lợi tức kỳ vọng của 1 chứng khoán ?Dựa trên phân phối xác suất của các suất sinh lời, suất sinh lờikỳ vọng được xác định theo công thức sau: n ER pi R i i 1Trong đó:E[R] : Tỷ suất sinh lời hay lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoánn : Số khả năng có thể xảy rapi : Xác suất xảy ra của từng giai đoạn/từng trạng thái iRi : Suất sinh lời hay lợi nhuận ứng với khả năng iĐo lường rủi ro của 1 chứng khoán ? Phương sai của lợi nhuận được xác định như sau: Var(R) = ? = ?? ? ? ? ?Trong đó: E[R]: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu n: số khả năng có thể xảy ra : xác suất xảy ra của từng giai đoạn i : tỷ suất sinh lời ứng với khả năng i Độ lệch chuẩn đo lường sự khác biệt giữa phân phối lợi nhuận so với giá trị trung bình của nó : ? ?/? SD(R) = s = ? =Đo lường rủi ro của 1 chứng khoán ? Nếu hai chứng khoán có TSLN kỳ vọng khác nhau thì không thể dựa vào độ lệch chuẩn để kết luận mà phải sử dụng hệ số phương sai. Hệ số phương sai (hệ số biến động) (CV) là thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị TSLN kỳ vọng CV = Độ lệch chuẩn / TSLN kỳ vọng 1.2Lợi nhuận và rủi ro của 1 danh mục đầu tưĐo lường tỷ suất lợi tức của 1 danh mục đầu tư?Suất sinh lợi kỳ vọng danh mục được tính dựa trên trung bìnhtrọng số của các suất sinh lời hay lợi nhuận kỳ vọng củatừng chứng khoán trong danh mục: n E(R p) W i E(R i) i 1Trong đó:E(Rp): tỷ suất lợi tức kỳ vọng danh mục đầu tưn: số loại chứng khoán trong danh mục đầu tưwi: tỷ trọng của chứng khoán thứ i trong danh mục đầu tưE[Ri]: tỷ suất lợi tức kỳ vọng của chứng khoán thứ iHiệp phương sai (Hệ số tích sai – Hệ số tương quan:Covariance): AB Corr(RA,RB) = AB nCovAB σ AB pi R A,i E(R A )R B,i E(R B) A. B i ρA,B: hệ số tương quan giữa A và B AB: hiệp phương sai giữa A và BTrong đó: A: độ lệch chuẩn của A :Hiệp phương sai giữa mức độ biến B: độ lệch chuẩn của B động lợi nhuận giữa 2 tài sản A và B • Hệ số tương quan giữa 2 tài sản A,B là 1 số thực n: Số tình huống có thể xảy ra nằm trong giới hạn [-1; 1]. Pi: Xác suất xảy ra tình huống i • = 0: 2 cổ phiếu không tương quan RA,i:Tỷ suất lợi tức có thể nhận được tài • > 0: tương quan thuận sản A trong tình huống i (định nghĩa • < 0: tương quan nghịch tương tự cho RB,i • Càng tiến về cận trên hay cận dưới thì độ tương ) :Tỷ suất lợi tức kỳ vọng trên tài quan càng lớn. sản A (định nghĩa tương tư cho )) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ôn tập Đầu tư tài chính Đầu tư tài chính Đo lường tỷ suất lợi tức Đường bàng quan Tài sản phi rủi ro Mô hình CAPM Đường thị trường chứng khoánGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 458 0 0
-
Giáo trình Đầu tư tài chính: Phần 1 - TS. Võ Thị Thúy Anh
208 trang 246 8 0 -
Nhiều công ty chứng khoán ngược dòng suy thoái
6 trang 205 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô 1: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần
133 trang 132 0 0 -
Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 6: Phân tích công ty và định giá chứng khoán
11 trang 131 0 0 -
Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Tổng quan về đầu tư tài chính
25 trang 113 2 0 -
Ebook 9 quy tắc đầu tư tiền bạc để trở thành triệu: Phần 1
125 trang 111 0 0 -
Giáo trình Đầu tư tài chính: Phần 2 - TS. Võ Thị Thúy Anh
205 trang 101 6 0 -
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 5 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà
30 trang 71 1 0 -
Mô hình cạnh tranh 5 nhân tố của Porter
18 trang 59 0 0