Ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm học 2020-2021 – Trường THCS Nguyễn Gia Thiều
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 475.21 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm học 2020-2021 – Trường THCS Nguyễn Gia Thiều cung cấp các bài tập về điện học, điện từ học. Tài liệu này hỗ trợ cho các bạn học sinh ôn thi hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm học 2020-2021 – Trường THCS Nguyễn Gia ThiềuTrường THCS Nguyễn Gia Thiều ÔN TẬP HKI 2020 - 2021 VẬT LÝ 9------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Họ và tên: ………………………………Lớp: 9… ĐIỆN HỌCCâu 1: Điện trở của dây dẫn là gì? U Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. ICâu 2: Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.Câu 3: Phát biểu và viết công thức của định luật Ohm Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầudây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U Công thức: I= I: Cường độ dòng điện qua dây dẫn (A) R R: Điện trở dây dẫn () U: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn (V).Câu 4: Quan hệ giữa điện trở suất và tính dẫn điện của vật liệu Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt (Bạc dẫn điện tốt nhất).Câu 5: Điện trở vật dẫn tiết diện đều phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức thể hiện sựphụ thuộcĐiện trở vật dẫn tiết diện đều phụ thuộc: chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vật liệu làmdây dẫn. l Công thức : R = l : chiều dài dây dẫn (m) S S : tiết diện dây (m2) R : điện trở dây dẫn () : điện trở suất (.m)Câu 6 : Biến trở là gì ? Công dụng của biến trở ?Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.Công dụng: được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.Câu 7 : Một biến trở con chạy có ghi (100 - 2 A). Giải thích số ghi trên biến trở. Điện trở lớn nhất của biến trở là 100 . Cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở là 2 A.Câu 8 : Bóng đèn ghi (220 V – 40 W) Giải thích ý nghĩa số ghi trên bóng. Số ghi (220 V – 40 W) có nghĩa: 220 V là hiệu điện thế định mức để đèn sáng bình thường, khiđó công suất tiêu thụ định mức của đèn là 40 W.Câu 9 : Viết công thức tính công suất của dòng điện theo hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cườngđộ dòng điện qua nó. P = U.I P : công suất điện của đọan mạch (W) U : hiệu điện thế hai đầu đọan mạch (V) I : cường độ dòng điện qua đọan mạch (A)Câu 10: Vì sao dòng điện mang năng lượng? Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng củadòng điện được gọi là điện năng.Câu 11 : Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? Ví dụ ? Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như: cơ năng, nhiệt năng, năng lượngánh sáng . . . Ví dụ: Bàn là, bếp điện, đèn dây tóc: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Quạt máy, động cơ điện: điện năng chuyển hóa thành cơ năng (có ích) và nhiệt năng (vô ích). 1Trường THCS Nguyễn Gia Thiều ÔN TẬP HKI 2020 - 2021 VẬT LÝ 9-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 12: Số đo công của dòng điện cho ta biết điều gì ? Số đo công của dòng điện cho ta biết lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóathành các dạng năng lượng khác trong mạch.Câu 13: Dùng máy nào đo điện năng tiêu thụ trong gia đình? Mỗi « số » tương đương với điện năngbao nhiêu? Dụng cụ để đo điện năng tiêu thụ trong gia đình là công tơ điện (đồng hồ đếm điện năng). Mỗi số của công tơ điện tương ứng với 1kW.h hay 3600 000 J.Câu 14 : Viết công thức tính công của dòng điện theo công suất và thời gian thực hiện công. A = P.t A: công của dòng điện (J) P: công suất (W) t: thời gian thực hiện công (s)Câu 15: Viết công thức tính công dòng điện theo hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian thựchiện công. A = U.I.t A: công của dòng điện (J) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm học 2020-2021 – Trường THCS Nguyễn Gia ThiềuTrường THCS Nguyễn Gia Thiều ÔN TẬP HKI 2020 - 2021 VẬT LÝ 9------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Họ và tên: ………………………………Lớp: 9… ĐIỆN HỌCCâu 1: Điện trở của dây dẫn là gì? U Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. ICâu 2: Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.Câu 3: Phát biểu và viết công thức của định luật Ohm Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầudây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U Công thức: I= I: Cường độ dòng điện qua dây dẫn (A) R R: Điện trở dây dẫn () U: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn (V).Câu 4: Quan hệ giữa điện trở suất và tính dẫn điện của vật liệu Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt (Bạc dẫn điện tốt nhất).Câu 5: Điện trở vật dẫn tiết diện đều phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức thể hiện sựphụ thuộcĐiện trở vật dẫn tiết diện đều phụ thuộc: chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vật liệu làmdây dẫn. l Công thức : R = l : chiều dài dây dẫn (m) S S : tiết diện dây (m2) R : điện trở dây dẫn () : điện trở suất (.m)Câu 6 : Biến trở là gì ? Công dụng của biến trở ?Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.Công dụng: được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.Câu 7 : Một biến trở con chạy có ghi (100 - 2 A). Giải thích số ghi trên biến trở. Điện trở lớn nhất của biến trở là 100 . Cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở là 2 A.Câu 8 : Bóng đèn ghi (220 V – 40 W) Giải thích ý nghĩa số ghi trên bóng. Số ghi (220 V – 40 W) có nghĩa: 220 V là hiệu điện thế định mức để đèn sáng bình thường, khiđó công suất tiêu thụ định mức của đèn là 40 W.Câu 9 : Viết công thức tính công suất của dòng điện theo hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cườngđộ dòng điện qua nó. P = U.I P : công suất điện của đọan mạch (W) U : hiệu điện thế hai đầu đọan mạch (V) I : cường độ dòng điện qua đọan mạch (A)Câu 10: Vì sao dòng điện mang năng lượng? Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng củadòng điện được gọi là điện năng.Câu 11 : Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? Ví dụ ? Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như: cơ năng, nhiệt năng, năng lượngánh sáng . . . Ví dụ: Bàn là, bếp điện, đèn dây tóc: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Quạt máy, động cơ điện: điện năng chuyển hóa thành cơ năng (có ích) và nhiệt năng (vô ích). 1Trường THCS Nguyễn Gia Thiều ÔN TẬP HKI 2020 - 2021 VẬT LÝ 9-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 12: Số đo công của dòng điện cho ta biết điều gì ? Số đo công của dòng điện cho ta biết lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóathành các dạng năng lượng khác trong mạch.Câu 13: Dùng máy nào đo điện năng tiêu thụ trong gia đình? Mỗi « số » tương đương với điện năngbao nhiêu? Dụng cụ để đo điện năng tiêu thụ trong gia đình là công tơ điện (đồng hồ đếm điện năng). Mỗi số của công tơ điện tương ứng với 1kW.h hay 3600 000 J.Câu 14 : Viết công thức tính công của dòng điện theo công suất và thời gian thực hiện công. A = P.t A: công của dòng điện (J) P: công suất (W) t: thời gian thực hiện công (s)Câu 15: Viết công thức tính công dòng điện theo hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian thựchiện công. A = U.I.t A: công của dòng điện (J) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương Vật lí lớp 9 Ôn tập Vật lí lớp 9 Vật lí lớp 9 Ý nghĩa của điện trở Điện từ học Bài tập Điện họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 9
9 trang 154 0 0 -
GIÁO TRÌNH SỬA CHỮA MONITOR CRT VÀ NGUỒN XUNG ATX
29 trang 38 0 0 -
14 trang 35 0 0
-
Sổ tay chuyên ngành Cơ điện tử: Phần 1
394 trang 28 0 0 -
14 trang 28 0 0
-
Giáo trình Cơ học chất lỏng 12
14 trang 27 0 0 -
Giáo trình Cơ học chất lỏng 16
14 trang 26 0 0 -
141 trang 25 0 0
-
[Điện Tử] Tự Động Hóa, Tự Động Học - Phạm Văn Tấn phần 1
14 trang 25 0 0 -
Giáo trình Cơ học chất lỏng 17
14 trang 25 0 0 -
Giáo trình Cơ học chất lỏng 20
13 trang 25 0 0 -
Cẩm nang tiếng Anh Kỹ thuật: Phần 1
486 trang 24 0 0 -
Hướng dẫn giải bài tập Điện từ học: Phần 2
338 trang 23 0 0 -
14 trang 23 0 0
-
7 trang 23 0 0
-
giải bài tập vật lý 11 nâng cao: phần 1
107 trang 23 0 0 -
Giáo trình Cơ học chất lỏng 19
13 trang 23 0 0 -
14 trang 22 0 0
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Phước Hưng
9 trang 22 0 0 -
Tập bài giảng Vật lý đại cương 2
258 trang 22 0 0