Danh mục

ÔN TẬP THI TNPT –CHƯƠNG II SÓNG CƠ

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 827.93 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu ôn tập thi tnpt –chương ii sóng cơ, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN TẬP THI TNPT –CHƯƠNG II SÓNG CƠ ÔN TẬP THI TNPT –CHƯƠNG II SÓNG CƠ- CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 31/3/2009 TÓM TẮT LÝ THUYẾTA. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ1> Định nghĩa: Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất. sóng cơ không truyền được trongchân không.2> Phân loại:+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phươngtruyền sóng. Trừ trường hợp sóng trên mặt chất lỏng, sóng ngang chỉ truyền đ ược trong chất rắn.+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn.3> Bước sóng  : là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha với vnhau. Bước sóng cũng là quãng đường sóng lan truyền trong một chu kỳ:  = vT = . f + Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là . 24> Năng lượng sóng : Sóng truyền dao động cho các phần tử của môi trường, nghĩa là truyền cho chúng nănglượng.  Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.5> Phương trình sóng+ Neáu phöông trình soùng taïi nguoàn O laø u0 = Acos(t + ) thì phöông trình soùng taïi M treân phöông +  } = AMcos {2π( -truyeàn soùng laø: uM = Acos {(t - +}+ Neáu phöông trình soùng taïi M laø uM = Acos(t + ) thì phöông trình soùng taïi nguoàn O treân phöông +  } = Acos {2π( +truyeàn soùng laø: uo = Acos {(t + +}+ Ñoä leäch pha giöõa hai ñieåm treân phöông truyeàn soùng caùch nhau moät ñoaïn d laø = =6> Phản xạ sóng : Khi sóng truyền đi nếu gặp vật cản thì nó có thể bị phản xạ. Sóng phản xạ cùng tần số vàcùng bước sóng với sóng tới. Nếu đầu phản xạ cố định thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới. Nếu đầu phảnxạ tự do thì sóng phản xạ cùng pha với sóng tới.B. GIAO THOA SÓNG1> Điều kiện để có giao thoa : Phải có hai nguồn kết hợp+ Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng chu kì (hay tần số) và có hiệu số pha không đổitheo thời gian. Hai nguồn kết hợp có cùng pha là hai nguồn đồng bộ.+ Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra là hai sóng kết hợp.2> Hiện tượng giao thoa+ Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điem, ở đó chúng luôn luôntăng cường lẫn nhau; có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau.3> Phương trình và biên độ sóng tổng hợp trong hiện tượng giao thoa * Phương trình : Nếu tại hai nguồn S1 và S2 cùng phát ra hai sóng giống hệt nhau: u1 = u2 = Acost và nếu bỏqua mất mát năng lượng khi sóng truyền đi thì thì sóng tại M (với S1M = d1; S2M = d2) là tổng hợp hai sóng từS1 và S2 truyền tới sẽ có phương trình là:  (d 2  d 1 )  (d 2  d 1 ) cos {t - uM = 2Acos }    (d 2  d 1 )  (d 2  d1 )* Biên độ sóng tổng hợp tại M là với gọi là độ lệch pha của AM = 2A cos  hai sóng tại M+ Nếu tại hai nguồn S1 và S2 phát ra hai sóng kết hợp có biên độ khác nhau u1 = A1cost, u2 = A2cost thì biênđộ dao động tổng hợp tại M được xác định theo biểu thức: A 2 = A 1 + A 2 + 2A1A2cos . với = 2 =2 M 2 (d 2  d 1 ) 4> Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa+ Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số nguyên lần bước sóng: d2 – d1 = k; với k  Z.+ Cực tiểu giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số lẻ nữa bước sóng: 1 d2 – d1 = (k + ); với k  Z. 2+ Khoảng vân giao thoa (khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp trên đoạn nối hai ng ...

Tài liệu được xem nhiều: