Thông tin tài liệu:
Oxygen phải chứa ít nhất 99,0% O2 (tt/tt). Tính chất Khí không màu, không mùi, không vị. 1 ml oxygen hoà tan trong khoảng 32 ml nước hoặc 7 ml ethanol ở nhiệt độ 20 oC và dưới áp suất 760 mmHg. 1000 ml oxygen ở 0 oC và ở áp suất 760 mmHg nặng khoảng 1,429 g. Định tính A. Cho một mảnh gỗ cháy còn than hồng tiếp xúc với chế phẩm, sẽ bốc cháy với một ngọn lửa sáng. B. Lắc chế phẩm với dung dịch kiềm pyrogalol (TT), chế phẩm sẽ bị hấp thụ và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
OXYGEN OXYGEN OxygeniumO2P.t.l: 32,00Oxygen phải chứa ít nhất 99,0% O2 (tt/tt).Tính chấtKhí không màu, không mùi, không vị.1 ml oxygen hoà tan trong khoảng 32 ml nước hoặc 7 ml ethanol ở nhiệt độ 20 oCvà dưới áp suất 760 mmHg.1000 ml oxygen ở 0 oC và ở áp suất 760 mmHg nặng khoảng 1,429 g.Định tínhA. Cho một mảnh gỗ cháy còn than hồng tiếp xúc với chế phẩm, sẽ bốc cháy vớimột ngọn lửa sáng.B. Lắc chế phẩm với dung dịch kiềm pyrogalol (TT), chế phẩm sẽ bị hấp thụ vàdung dịch sẽ có màu nâu sẫm.Trước khi thử các mục sau, phải để b ình đựng oxygen ở nhiệt độ từ 18 – 22 oC ítnhất là 6 giờ.Giới hạn acid - kiềmDung dịch thử: Cho 2,0 lít chế phẩm chạy qua một hỗn hợp gồm 0,1 ml dung dịchacid hydrocloric 0,01 N (TT) và 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT).Dung dịch đối chiếu (1): 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT).Dung dịch đối chiếu (2): Hỗn hợp 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và 0,2ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (TT).Thêm vào mỗi dung dịch trên 0,1 ml dung dịch đỏ methyl 0,02% trong ethanol70%. Cường độ màu của dung dịch thử phải nằm giữa c ường độ màu của hai dungdịch đối chiếu (1) và (2).Carbon monoxydKhông được quá 5 phần triệu (tt/tt).Tiến hành theo Phụ lục 9.5: “Thử giới hạn carbon monoxyd trong khí y tế”.Dùng 7,5 lít chế phẩm để thử và 7,5 lít a rgon để làm mẫu trắng. Sự chênh lệchthể tích dung d ịch natri thiosulfat 0,002 M (C Đ) giữa 2 lần chuẩn độ khôngđược quá 0,4 ml.Carbon dioxydKhông được quá 0,03% (tt/tt).2Cho 1,0 lít chế phẩm chạy qua 50 ml d ung d ịch bari hydroxyd 0,25 M (TT).Nếu dung dịch trở th ành đục, thì độ đục của dung dịch không đ ược quá độ đụccủa một dung dịch đối chiếu gồm 1 ml dung d ịch natri hydrocarbonat 0,11%trong nư ớc không có carbon dioxyd (TT) và 50 ml d ung d ịch bari hydroxyd0,25 M (TT). 25 100 8 3 70 95 2 10 25ml 25Hình 2. Buret khí4Các chất oxy hoáCho vào mỗi bình trụ 50 ml dung dịch hồ tinh bột có kali iodid (TT) vừa mới phavà 0,2 ml acid acetic băng (TT). Để hai bình trong chỗ tối. Cho 5,0 lít chế phẩmchạy qua một trong hai bình. Dung dịch trong cả hai bình phải không màu.Định lượngDùng một buret khí dung tích 25 ml (như hình vẽ) gồm một thân chính, phía trênlà một tube khắc độ 0,2% giữa 95 - 100. Buret có gắn khoá ở hai đầu. Khoá dướigắn với vòi ống có ngấn dùng để đưa khí vào buret. Khoá trên được gắn với mộtphễu hình trụ dùng để chứa dung dịch hấp thụ dùng trong định lượng.Rửa buret với nước và sấy khô. Mở cả hai khoá. Nối vòi ống với bình chứa chếphẩm, điều chỉnh lưu lượng khí vào buret với tốc độ 1 lít/phút. Cho khí chạy quaburet 1 phút. Đóng khoá trên của buret rồi đóng tiếp khoá dưới. Nhấc buret ra khỏibình chứa chế phẩm. Vặn khoá trên 1/2 vòng để loại áp suất thừa (nếu có) trongburet. Để buret thẳng đứng. Đổ vào phễu hình trụ một dung dịch mới pha gồm 21ml dung dịch kali hydroxyd 56% và 130 ml dung dịch natri dithionit 20%. Mở từtừ khoá trên. Dung dịch sẽ hấp thụ oxygen và chảy vào buret. Để yên 10 phút,không lắc. Đọc mức chất lỏng trong phần chia vạch của buret. Số đọc được là hàmlượng (%) O2 trong chế phẩm (tt/tt).Bảo quảnOxygen được nén trong bình kim loại phù hợp mà sức chịu đựng phải được kiểmtra định kỳ bởi một cơ quan có thẩm quyền. Các bình oxygen phải được bảoquản ở chỗ mát. Các van và vòi khoá không được bôi dầu mỡ.6