Papaverin: Dùng thế nào cho an toàn ?Ngày nay, chỉ định của papaverin có những điểm khác trước. Nếu không nắm các thông tin này, việc dùng thuốc sẽ không đem lại hiệu quả mà có thể gây tai biến. Papaverin là hoạt chất chiết từ nhựa cây thuốc phiện nhưng chỉ có tác dụng chống co thắt nên làm giảm đau do co thắt mà không có tác dụng ức chế thần kinh trung ương như các hoạt chất thuốc phiện khác (morphin, codein). Cơ chế chống co thắt của papaverin là ức chế phosphoryl hóa và cản trở...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Papaverin: Dùng thế nào cho an toàn ? Papaverin: Dùng thế nào cho an toàn ?Ngày nay, chỉ định của papaverin có những điểm khác trước. Nếu không nắm cácthông tin này, việc dùng thuốc sẽ không đem lại hiệu quả mà có thể gây tai biến.Papaverin là hoạt chất chiết từ nhựa cây thuốc phiện nhưng chỉ có tác dụng chống co thắtn ên làm giảm đau do co thắt mà không có tác dụng ức chế thần kinh trung ương như cáchoạt chất thuốc phiện khác (morphin, codein).Cơ ch ế chống co thắt của papaverin là ức chế phosphoryl hóa và cản trở co cơ. Trải rộngra, nó còn hủy sự co thắt sinh ra do acetylcholin, bradykinin, serotonin. Papaverin đượcxếp vào nhóm giảm đau chống co thắt có tác dụng hướng cơ. Được dùng làm thuốc giảmcơn đau do tăng nhu động ruột dạ dày (trong viêm đ ại tràng, dạ d ày, viêm ruột) do coth ắt tử cung (trong thống kinh) do quặn thận, mật (trong viêm th ận, túi mật). Th ận trọng khi sử dụng papaverin cho phụ nữ mang thai.Papaverin còn chống cơn co thắt mạch máu não, ngo ại vi, làm giãn cơ tim, xưa kia từngđược dùng trong bệnh thiếu máu não, thiếu máu cơ tim, co th ắt phế quản do hen, cơn đauth ắt ngực. Tuy nhiên nó không đưa lại hiệu quả chắc chắn. Nay đã có nhiều thuốc thayth ế chữa các bệnh n ày tốt hơn, ít độc hơn, nên không dùng nữa.Chưa có thông tin đ ầy đủ về tác hại của papaverin với thai, với quá trình sinh sản. Xưakia nó được dùng chống dọa sẩy thai, nay do có thuốc thay tốt hơn, an toàn hơn nên rấtít được dùng. Các tài liệu mới nhất (như Dược thư Việt Nam 2002) ghi Không dùngp apaverin cho người có thai. Chưa có thông tin đầy đủ về sự bài tiết papaverin vào sữa,tránh dùng nó cho người cho con bú.Papaverin có thể gây hiện tượng quá mẫn. Chứng quá mẫn ở gan biểu hiện vàng da, rốilo ạn tiêu hóa, tăng bạch cầu eosin, thay đổi enzym gan. Không dùng cho người có tiền sửquá mẫn với thuốc n ày. Ngừng ngay thuốc khi có hiện tượng quá mẫn gan.Thuốc tiêm tĩnh mạch papaverin khi tiêm nhanh có th ể gây loạn nhịp tim, ngừng thở, tửvong. Cần hết sức thận trọng khi dùng dạng thuốc này. Không được trộn papaverin tiêmvào dịch truyền Ringer lactat vì gây tủa, làm biến chất thuốc, dẫn đến tai biến.Papaverin còn có th ể gây suy giảm dẫn truyền nhĩ - thất, gây ngoại tâm thu thất nhất thời,n goại tâm thu, hoặc cơn nhịp nhanh kịch phát, không được dùng nó khi có block nhĩ thấthoàn toàn và hết sức cẩn trọng khi có suy giảm dẫn truyền nhĩ - thất. Không được d ùngcho người bị bệnh parkinson, đặc biệt khi đang dùng thuốc chữa bệnh levodopa vì sẽ gâycác tương tác bất lợi. Papaverin làm co mạch, tăng huyết áp, không đư ợc dùng nó chon gười có chứng tăng áp lực sọ, tăng nh ãn áp.Tuy thuốc rất ảnh hưởng lên thần kinh nhưng n ếu dùng liều cao và (hoặc) kéo dài có thểgây chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, ngủ lịm và quen thuốc.Khi uống papaverin xuất hiện hiệu lực rất nhanh, duy trì đ ược trong khoảng 6h, vì vậyn ên uống cách nhau 6h mỗi lần. Nếu dùng dạng thuốc uống phóng thích ho ạt chất chậmthì hiệu lực xuất hiện có muộn hơn nhưng duy trì được trong 12 giờ, nên uống liều cóh iệu lực cách nhau 12h mỗi lần.Trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng trong các cơ sở khám chữa bệnh(03/2005 QĐ-BYT), loại papaverin uống (viên 40mg) và tiêm (40mg/ml) được ghi trongmục chống co thắt (XVIII-6) và papaverin uống (40 mg) vẫn còn được ghi trong mụcchống đẻ non (XXIII-2), được phép dùng ở các tuyến 1+2, 3 và các cơ sở khác có bác sĩ.Cần dùng đúng ch ỉ định theo tuyến. Cần thận trọng, trên thị trường vẫn còn loạip apaverin ngo ại (viên bao tan trong ruột, 100mg) ghi các chỉ định cũ (trên não, tim, suygiảm trí nhớ ngư ời già) với liều chỉ dẫn cao hơn (400-600mg/ngày). DS. H ồ Hạnh Lâm