Danh mục

PHA DUNG DỊCH VÀ CHUẨN ĐỘ

Số trang: 14      Loại file: doc      Dung lượng: 412.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trang bị cho sinh viên kiến thức về: - Các loại nồng độ. - Cách pha chế các loại dung dịch. - Cách xác định nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tính toán. - Rèn luyện cho SV kĩ năng thực hành pha chế các loại dung dịch và cách xác định nồng độ dung dịch. 3. Tình cảm, thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận trong làm việc - Giúp SV yêu thích môn Hóa học hơn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHA DUNG DỊCH VÀ CHUẨN ĐỘ Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang BÀI 3, 4: PHA DUNG DỊCH VÀ CHUẨN ĐỘ Ngày soạn: 31/03/2010 Ngày dạy: 25/3-1/4/210 I. Mục tiêu 1. Kiến thức Trang bị cho sinh viên kiến thức về: - Các loại nồng độ. - Cách pha chế các loại dung dịch. - Cách xác định nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tính toán. - Rèn luyện cho SV kĩ năng thực hành pha chế các loại dung dịch và cách xác đ ịnh n ồng đ ộ dung dịch. 3. Tình cảm, thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận trong làm việc - Giúp SV yêu thích môn Hóa học hơn II. Phương pháp - Đàm thoại nêu vấn đề - Hoạt động nhóm III. Chuẩn bị - GV: giáo án, giáo trình - SV: giáo trình, bài tường trình, máy tính cá nhân. IV. Nội dung Hoạt động Nội dung I. Lí thuyết - Dung dịch là 1 hệ đồng nhất gồm 2 hay nhiều cấu tử. - Để biểu thị thành phần dung dịch, ta dung khái niệm nồng độ. 1. Nồng độ dung dịch: là lượng chất tan có trong 1 đơn vị khối lượng hoặc đơn vị thể tích dung dịch hay dung môi. - Nồng độ phần trăm (C%): là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. - Nồng độ mol (M) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. - Nồng độ đương lượng: (hay nồng độ nguyên chuẩn, kí hiệu là N): là số đương lượng chất tan trong 1 lít dung dịch. - Nồng độ molan: là số mol chất tan trong 1000 gam dung môi. - Nồng độ phần mol (kí hiệu là x): là số mol chất i chia cho tổng số mol các chất có mặt trong dung dịch. ni xi= ∑n 2. Pha chế dung dịch a. Pha chế dung dịch chuẩn - Nếu có chất gốc (chất có độ tinh khiết đã bi ết chính xác) thì cân 1 lượng đã tính trên cân phân tích, hòa tan trong bình định mức rồi thêm nước tới vạch ngấn. - Khi không có chất gốc, trước hết pha dung dịch có nồng độ gần đúng, sau đó dùng dung dịch chất gốc khác để xác định lại nồng độ của dung dịch vừa pha. Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang b. Pha chế dung dịch từ dung dịch có nồng độ khác. - Pha loãng dung dịch: thêm nước vào để dung dịch có nồng độ nhỏ hơn. Gọi C1, C2, V1 và V2 là nồng độ, thể tích của dung dịch trước và sau khi pha loãng. Nếu V H2O là thể tích của nước dùng pha loãng thì V2=V1 + VH2O và khi đó: C1V1=(V1+VH2O)C2 - Pha trộn dung dịch: Giả sử trộn V1 ml dung dịch có nồng đọ C 1 với V2 ml dung dịch có nồng độ C2 thì thu được V=V1+V2 và: C1V1+C2V2=CV 3. Xác định nồng độ dung dịch a. Xác định nồng độ của dung dịch bằng phù kế - Tỉ khối của dung dịch thay đổi theo n ồng độ, n ếu biết nồng độ của dung dịch có thể suy ra tỉ khối và ngược lại. - Tỉ khối thường được xác định bằng phù kế. Sau đó tra bảng ta có nồng độ của dung dịch cần đo. N ếu giá tr ị t ỉ khối tìm được từ thực nghiệm không có trong bảng thì tính nồng độ theo phép nội suy (với 2 giá trị tỉ khối lân cận). ...

Tài liệu được xem nhiều: