PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 96.18 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc muộn hơn ,xuất hiện : - Cảm giác khác thường ( bồn chồn ,hốt hoảng ,sợ hãi ...) tiếp đó xuất hiện triệu chứng ở một hoặc nhiều cơ quan : - Mẩn ngứa ,ban đỏ ,mày đay , phù Quincke- Mạch nhanh nhỏ khó bắt , huyết áp tụt có khi không đo được- Khó thở ( kiểu hen ,thamh quản ) ,nghẹt thở - Đau đầu ,chóng măt,đôi khi hôn mê- Choáng váng ,vật vã,giãy giụa,co giật ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆI . TRIỆU TRỨNG :Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc muộn hơn ,xuất hiện :- Cảm giác khác thường ( bồn chồn ,hốt hoảng ,sợ h ãi ...) tiếp đó xuất hiện triệuchứng ở một hoặc nhiều cơ quan :- Mẩn ngứa ,ban đỏ ,mày đay , phù Quincke- Mạch nhanh nhỏ khó bắt , huyết áp tụt có khi không đo đ ược- Khó thở ( kiểu hen ,thamh quản ) ,nghẹt thở- Đau đầu ,chóng măt,đôi khi hôn mê- Choáng váng ,vật vã,giãy giụa,co giậtIII. XỬ TRÍA. XỬ TRÍ NGAY TAI CHÔ:1, Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên (thuốc tiêm.uống ,bôi,nhỏ mắt,mũi)2, Cho bệnh nhân nằm tại chỗ,đầu thấp chan cao,ủ ấm.nằm nghiêng nếu có nôn3, Thuốc :-ADRENALINE ống 1ml=1mg(d d1/1000) tiêm dưới da ngay sau khi xuất hiệnsốc phản vệ với liều :.Người lớn :1/2-1 ống.Trẻ em: không quá 0,3ml [ ống 1ml (1mg) + 9ml nước cất = 10ml sau đó tiêm 0,1ml/kg ]. hoặc ADRENALINE 0,01mg/kg cho cả trẻ em và người lớn .- Tiếp tục tiiêm adrenaline liều như trên 10-15 phút /lần cho đến khi huyết áp trởlại bình thường.- Theo dõi huyết áp 10-15 phút /lần- Nếu sốc quá nặng đe doạ tử vong ,ngo ài đường tiêm dưới da có thể tiêmadrenaline d d 1/1000 (pha loãng 1/10) qua tĩnh mạch ,bôm qua ống nội khí quảnhoặc tiêm qua màng nhẫn giápB. TUỲ THEO ĐIỀU KIỆN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ VÀ TRÌNH ĐỘCHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CỦA TỪNG TUYẾN CÓ THỂ ÁP DỤNGCÁC BIỆN PHÁP SAU :1.XỬ LÝ SUY HÔ HẤPTu ỳ theo tuyến và mức độ khó thở có thể sử dụng các biện pháp sau đây :- Thở oxy mũi -thổi ngạt- Bóp bóng Ambu có oxy- Đặt ống nội khí quản ,thông khí nhân tạo.mở khí quản nếu có phù thanh môn.truyền tĩnh mạch chậm :AMINOPHYLLINE 1mg /kg/giờhoặc TERBUTALINE 0,2 microgam /kg/phút- Có thể dùng :TERBUTALINE 0,5mg * 1 ống tiêm dưới da ở người lớn0,2ml/10kg ở trẻ em- Tiêm lại sau 6-8 giờ nếu không đỡ khó thở- Xịt họng TERBUTALINE ,SAIBUTAMOL mỗi làn 4-5 nhát bóp ,4-5 lần trongngày2,THIẾT LẬP 1 ĐƯỜNG TRUYỀN TĨNH MẠCH ADRENALINE để duy trìhuyết áp bắt đầu bằng 0,1 microgam /kg/phút điều chỉnh tốc độ theo huyết áp(khoảng 2mg/giờ cho người lớn 55kg)3,CÁC THUỐC KHÁC:-METHYLPREDNISOLONE 1-2 mg /kg/4 giờhoặc HYDROCORTISONE 5mg/kg/giờ tiêm tĩnh mạch -tiêm bắpNATRICLORUA 0,9% 1-2 lít ở người lớn ,không quá 20ml/kg ở trẻ emđiphenhydramine 1mg/kg ho ặc PROMETHAZINE 0,5-1mg/kg tiêm bắp hoặctiêm tĩnh mạch
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆI . TRIỆU TRỨNG :Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc muộn hơn ,xuất hiện :- Cảm giác khác thường ( bồn chồn ,hốt hoảng ,sợ h ãi ...) tiếp đó xuất hiện triệuchứng ở một hoặc nhiều cơ quan :- Mẩn ngứa ,ban đỏ ,mày đay , phù Quincke- Mạch nhanh nhỏ khó bắt , huyết áp tụt có khi không đo đ ược- Khó thở ( kiểu hen ,thamh quản ) ,nghẹt thở- Đau đầu ,chóng măt,đôi khi hôn mê- Choáng váng ,vật vã,giãy giụa,co giậtIII. XỬ TRÍA. XỬ TRÍ NGAY TAI CHÔ:1, Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên (thuốc tiêm.uống ,bôi,nhỏ mắt,mũi)2, Cho bệnh nhân nằm tại chỗ,đầu thấp chan cao,ủ ấm.nằm nghiêng nếu có nôn3, Thuốc :-ADRENALINE ống 1ml=1mg(d d1/1000) tiêm dưới da ngay sau khi xuất hiệnsốc phản vệ với liều :.Người lớn :1/2-1 ống.Trẻ em: không quá 0,3ml [ ống 1ml (1mg) + 9ml nước cất = 10ml sau đó tiêm 0,1ml/kg ]. hoặc ADRENALINE 0,01mg/kg cho cả trẻ em và người lớn .- Tiếp tục tiiêm adrenaline liều như trên 10-15 phút /lần cho đến khi huyết áp trởlại bình thường.- Theo dõi huyết áp 10-15 phút /lần- Nếu sốc quá nặng đe doạ tử vong ,ngo ài đường tiêm dưới da có thể tiêmadrenaline d d 1/1000 (pha loãng 1/10) qua tĩnh mạch ,bôm qua ống nội khí quảnhoặc tiêm qua màng nhẫn giápB. TUỲ THEO ĐIỀU KIỆN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ VÀ TRÌNH ĐỘCHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CỦA TỪNG TUYẾN CÓ THỂ ÁP DỤNGCÁC BIỆN PHÁP SAU :1.XỬ LÝ SUY HÔ HẤPTu ỳ theo tuyến và mức độ khó thở có thể sử dụng các biện pháp sau đây :- Thở oxy mũi -thổi ngạt- Bóp bóng Ambu có oxy- Đặt ống nội khí quản ,thông khí nhân tạo.mở khí quản nếu có phù thanh môn.truyền tĩnh mạch chậm :AMINOPHYLLINE 1mg /kg/giờhoặc TERBUTALINE 0,2 microgam /kg/phút- Có thể dùng :TERBUTALINE 0,5mg * 1 ống tiêm dưới da ở người lớn0,2ml/10kg ở trẻ em- Tiêm lại sau 6-8 giờ nếu không đỡ khó thở- Xịt họng TERBUTALINE ,SAIBUTAMOL mỗi làn 4-5 nhát bóp ,4-5 lần trongngày2,THIẾT LẬP 1 ĐƯỜNG TRUYỀN TĨNH MẠCH ADRENALINE để duy trìhuyết áp bắt đầu bằng 0,1 microgam /kg/phút điều chỉnh tốc độ theo huyết áp(khoảng 2mg/giờ cho người lớn 55kg)3,CÁC THUỐC KHÁC:-METHYLPREDNISOLONE 1-2 mg /kg/4 giờhoặc HYDROCORTISONE 5mg/kg/giờ tiêm tĩnh mạch -tiêm bắpNATRICLORUA 0,9% 1-2 lít ở người lớn ,không quá 20ml/kg ở trẻ emđiphenhydramine 1mg/kg ho ặc PROMETHAZINE 0,5-1mg/kg tiêm bắp hoặctiêm tĩnh mạch
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0