PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 86.58 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nổi mẩn đỏ ở da, mạch huyết áp không thay đổi Thở oxy qua mũi 5lít/phút. Ngưng sử dụng các yếu tố gây dị ứng. Célestene 4mg tiêm mạch chậm hoặc Hydrocortisone 100mg tiêm tĩnh mạch, hoặc Solumedrol 40mg tiêm tĩnh mạch. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn và tình trạng dị ứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆTHỂ NHẸNổi mẩn đỏ ở da, mạch huyết áp không thay đổi Thở oxy qua mũi 5lít/phút.- Ngưng sử dụng các yếu tố gây dị ứng.- Célestene 4mg tiêm mạch chậm hoặc Hydrocortisone 100mg tiêm tĩnh- mạch, hoặc Solumedrol 40mg tiêm tĩnh mạch. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn và tình trạng dị ứng.-THỂ VỪANổi mẩn đỏ có thay đổi mạch huyết áp, khó thở nhẹ. Ngưng sử dụng các yếu tố gây dị ứng- Thở oxy qu mũi hoặc qua mask 5lít/phút-- Lartate Ringer 500ml Adrenaline 0,001g tráng ống pha 10ml dd Lactate Ringer tiêm mạch chậm- mỗi lần chích 1ml tùy tình trạng mạch huyết áp đến khi dấu sinh tồn ổn định. Celestene 4mg tĩnh mạch hoặc Hydrocortisol 100mg tiêm tĩnh mạch.-THỂ NẶNGNổi mẩn đỏ suy hô hấp – trụy tuần hoàn. Ngưng sử dụng các yếu tố gây dị ứng- Oxy qua mask – giúp thở bằng ballon và mask, đặt NKQ.- Lấy một đường truyền tĩnh mạch, đổ đầy bằng Lactate Ringer.- Adrenaline ống 0,001g pha 10ml tiêm mạch mỗi ml đến khi mạch, HA ổn- định hoặc 01 ống Adrenaline 0,001g tiêm bắp nếu không lấy được đường truyền. Hydrocortisone 200mg tiêm mạch mỗi 4 giờ hoặc 8mg Celesténe tiêm mạch- hoặc Solumedrol 120mg tiêm mạch. Các liều thuốc trên có thể lặp lại khi sốc chưa ổn định.- Chuyển bệnh nhân đến phòng hồi sức theo dõi trong 48 giờ.-TẠI PHÒNG HỒI SỨC Đảm bảo hô hấp- Duy trì Adrenaline 0,001g (4 ống trong chai) bằng bơm tiêm điện tốc độ- 0,25mg -1mg/giờ tùy tình trạng mạch huyết áp. Tùu theo tình trạng mạch huyết áp khi bệnh nhân co thắt khí quản tăng tốc- độ truyền Adrenaline đến khi tình trạng bệnh nhân cải thiện. Không có bơm tiêm điện thì duy trì 04 ống Adrenaline trong chai Glucose- 5% 500ml nhỏ giọt tĩnh mạch tốc độ truyền tùy thuộc vào tình trạng mạch, huyết áp. Hydrocortisone 200ml tiêm mạch hoặc Célestene 8mg tiêm tĩnh mạch hoặc- Solumedrol 80mg tiêm tĩnh mạch. Theo dõi và điều trị tích cực.-
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆTHỂ NHẸNổi mẩn đỏ ở da, mạch huyết áp không thay đổi Thở oxy qua mũi 5lít/phút.- Ngưng sử dụng các yếu tố gây dị ứng.- Célestene 4mg tiêm mạch chậm hoặc Hydrocortisone 100mg tiêm tĩnh- mạch, hoặc Solumedrol 40mg tiêm tĩnh mạch. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn và tình trạng dị ứng.-THỂ VỪANổi mẩn đỏ có thay đổi mạch huyết áp, khó thở nhẹ. Ngưng sử dụng các yếu tố gây dị ứng- Thở oxy qu mũi hoặc qua mask 5lít/phút-- Lartate Ringer 500ml Adrenaline 0,001g tráng ống pha 10ml dd Lactate Ringer tiêm mạch chậm- mỗi lần chích 1ml tùy tình trạng mạch huyết áp đến khi dấu sinh tồn ổn định. Celestene 4mg tĩnh mạch hoặc Hydrocortisol 100mg tiêm tĩnh mạch.-THỂ NẶNGNổi mẩn đỏ suy hô hấp – trụy tuần hoàn. Ngưng sử dụng các yếu tố gây dị ứng- Oxy qua mask – giúp thở bằng ballon và mask, đặt NKQ.- Lấy một đường truyền tĩnh mạch, đổ đầy bằng Lactate Ringer.- Adrenaline ống 0,001g pha 10ml tiêm mạch mỗi ml đến khi mạch, HA ổn- định hoặc 01 ống Adrenaline 0,001g tiêm bắp nếu không lấy được đường truyền. Hydrocortisone 200mg tiêm mạch mỗi 4 giờ hoặc 8mg Celesténe tiêm mạch- hoặc Solumedrol 120mg tiêm mạch. Các liều thuốc trên có thể lặp lại khi sốc chưa ổn định.- Chuyển bệnh nhân đến phòng hồi sức theo dõi trong 48 giờ.-TẠI PHÒNG HỒI SỨC Đảm bảo hô hấp- Duy trì Adrenaline 0,001g (4 ống trong chai) bằng bơm tiêm điện tốc độ- 0,25mg -1mg/giờ tùy tình trạng mạch huyết áp. Tùu theo tình trạng mạch huyết áp khi bệnh nhân co thắt khí quản tăng tốc- độ truyền Adrenaline đến khi tình trạng bệnh nhân cải thiện. Không có bơm tiêm điện thì duy trì 04 ống Adrenaline trong chai Glucose- 5% 500ml nhỏ giọt tĩnh mạch tốc độ truyền tùy thuộc vào tình trạng mạch, huyết áp. Hydrocortisone 200ml tiêm mạch hoặc Célestene 8mg tiêm tĩnh mạch hoặc- Solumedrol 80mg tiêm tĩnh mạch. Theo dõi và điều trị tích cực.-
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0