Phân bố không gian mưa cực trị trên 7 vùng khí hậu Việt Nam, giai đoạn 1961-2010
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 520.92 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nội dung đánh giá phân bố không gian mưa cực trị dựa vào số ngày có lượng mưa trên 50 mm và 100 mm, số ngày mưa liên tục, số ngày không mưa và mưa một ngày lớn nhất của 143 trạm trên lãnh thổ Việt Nam, giai đoạn 1961 - 2010. Kết quả nghiên cứu chỉ ra số ngày có lượng mưa vượt ngưỡng 50 mm chủ yếu tập trung ở các tâm mưa lớn, như Bắc Quang và Trà My rơi vào khoảng 20 đến 30 ngày/năm, song các trung tâm ít mưa, số ngày mưa vượt ngưỡng chỉ 2,6 ngày/năm như Phan Rang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân bố không gian mưa cực trị trên 7 vùng khí hậu Việt Nam, giai đoạn 1961-2010 Nghiên c u PHÂN B KHÔNG GIAN M A C C TR TRÊN 7 VÙNG KHÍ H U VI T NAM, GIAI O N 1961 - 2010 Thái Th Thanh Minh, Nguy n Ng c Ánh Tr ng i h c T i nguyên v Môi tr ng H N i Tóm t t Bài báo trình bày n i dung ánh giá phân b không gian m a c c tr d a vào s ngày có l ng m a trên 50 mm và 100 mm, s ngày m a liên t c, s ngày không m a và m a m t ngày l n nh t c a 143 tr m trên lãnh th Vi t Nam, giai o n 1961 - 2010. K t qu nghiên c u ch ra s ngày có l ng m a v t ng ng 50 mm ch y u t p trung các tâm m a l n, nh B c Quang và Trà My r i vào kho ng 20 n 30 ngày/n m, song các trung tâm ít m a, s ngày m a v t ng ng ch 2,6 ngày/n m nh Phan Rang. S ngày có l ng m a v t ng ng 100 mm dao ng 0 n 12 ngày/n m, v i tâm m a l n B c Quang có s ngày m a v t ng ng l n nh t, d i 0,4 ngày/n m Tây B c, ng B ng B c B và Nam B , d i 0,1 ngày/ n m thu c à L t, Lâm ng. S ngày m a liên t c dao ng m c 5,5 n 24,2 ngày/n m. Khu v c có s ngày m a liên t c l n nh t t Thanh Hóa n Th a Thiên Hu , s ngày m a ít nh t t Phú Yên n Bình Thu n. Tr m có s ngày m a liên t c l n nh t là c Nông, Tây Nguyên là 24,2 ngày/n m. S ngày không m a l n nh t thu c v Ninh Thu n và Bình Thu n v i 261 ngày/n m. M a m t ngày l n nh t không ch xu t hi n các trung tâm m a l n, mà còn quan tr c ch uh t các tr m vào th i k mùa m a. T khóa: C c tr , c c oan; Mùa m a; GIS; các vùng khí h u c a Vi t Nam. Abstract The spatial distributions of extreme rainfall in 7 climate regions of Vietnam during 1961 - 2010 period The paper presents an evaluation of the spatial distribution of extreme rainfall using the number of rainfall days above 50 mm and 100 mm, the number of continuous rainfall days, the number of days without rainfall and the largest rainfall day from 143 stations in Vietnam during 1961 - 2010 period. The results show that the number of rainfall days above 50 mm concentrate mainly in heavy rain centers such as Bac Quang and Tra My stations, which are about 20 to 30 days per year. For less rain centers such as Phan Rang station, the number of rainfall days are under 2.6 days per year. The number of rainfall days above 100 mm uctuates from 0 to 12 day per year. Bac Quang heavy rain center has the highest number of rainfall days. The number of continuous rainfall days uctuates from 5.5 to 24.2 days per year. The areas with the largest number of continuous rainfall days are from Thanh Hoa to Thua Thien Hue province while the area with the smallest ones are from Phu Yen to Binh Thuan province. The station with the largest number of rainfall day of 24.2 days per year is Dak Nong located at central Highland. The number of days without rainfall is highest in Ninh Thuan and Binh Thuan province (about 261 days per year). The largest rainfall day is observed not only in heavy rain centers, but also in most of the stations during rainy season. Keywords: Extremes; Rainy season; GIS; Vietnamese climatic zones. 99 T p chí Khoa h c Tài nguyên và Môi tr ng - S 20 - n m 2018 Nghiên c u 1. M u liên t c, s ng y không m a v m a m t M a l y u t bi n ng l n theo ng y l n nh t. không gian v th i gian. Phân b v 2. Các nghiên c u trong và ngoài l ng m a ph thu c b c x , i u n cv m a ki n ho n l u v y u t m t m. Các S m lên to n c u nh h ng tr c nghiên c u v m a t i Vi t Nam khá ti p n l ng m a [6]. Nhi t b m t a d ng [4, 5, 7, 8, 10, 11]. Các nghiên gia t ng, l m cho b c h i t ng c ng, c u t p trung phân tích xu th v m c d n n h n hán. Tuy nhiên, nhi t bi n i m a theo th i gian trên không khí t ng lên 10C, l ng h i n c 7 vùng khí h u Vi t Nam, thông qua trong khí quy n t ng 7%. ây chính l phân tích ph ng trình xu th , h s ngu n cung c p m cho ho t ng c a Sen ho c h s góc A1, l ch chu n, i l u, xoáy thu n nhi t i,… l m gia h s bi n thiên,...theo th i gian. Các t ng l ng m a. i v i vùng nhi t i nghiên c u trên th gi i t p trung phân v c n nhi t i, l ng m a b chi ph i tích các ch s c c tr v c c oan c a b i nhi t m t n c bi n (SST), s m a do WMO a ra n m 1997, thông thay i c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân bố không gian mưa cực trị trên 7 vùng khí hậu Việt Nam, giai đoạn 1961-2010 Nghiên c u PHÂN B KHÔNG GIAN M A C C TR TRÊN 7 VÙNG KHÍ H U VI T NAM, GIAI O N 1961 - 2010 Thái Th Thanh Minh, Nguy n Ng c Ánh Tr ng i h c T i nguyên v Môi tr ng H N i Tóm t t Bài báo trình bày n i dung ánh giá phân b không gian m a c c tr d a vào s ngày có l ng m a trên 50 mm và 100 mm, s ngày m a liên t c, s ngày không m a và m a m t ngày l n nh t c a 143 tr m trên lãnh th Vi t Nam, giai o n 1961 - 2010. K t qu nghiên c u ch ra s ngày có l ng m a v t ng ng 50 mm ch y u t p trung các tâm m a l n, nh B c Quang và Trà My r i vào kho ng 20 n 30 ngày/n m, song các trung tâm ít m a, s ngày m a v t ng ng ch 2,6 ngày/n m nh Phan Rang. S ngày có l ng m a v t ng ng 100 mm dao ng 0 n 12 ngày/n m, v i tâm m a l n B c Quang có s ngày m a v t ng ng l n nh t, d i 0,4 ngày/n m Tây B c, ng B ng B c B và Nam B , d i 0,1 ngày/ n m thu c à L t, Lâm ng. S ngày m a liên t c dao ng m c 5,5 n 24,2 ngày/n m. Khu v c có s ngày m a liên t c l n nh t t Thanh Hóa n Th a Thiên Hu , s ngày m a ít nh t t Phú Yên n Bình Thu n. Tr m có s ngày m a liên t c l n nh t là c Nông, Tây Nguyên là 24,2 ngày/n m. S ngày không m a l n nh t thu c v Ninh Thu n và Bình Thu n v i 261 ngày/n m. M a m t ngày l n nh t không ch xu t hi n các trung tâm m a l n, mà còn quan tr c ch uh t các tr m vào th i k mùa m a. T khóa: C c tr , c c oan; Mùa m a; GIS; các vùng khí h u c a Vi t Nam. Abstract The spatial distributions of extreme rainfall in 7 climate regions of Vietnam during 1961 - 2010 period The paper presents an evaluation of the spatial distribution of extreme rainfall using the number of rainfall days above 50 mm and 100 mm, the number of continuous rainfall days, the number of days without rainfall and the largest rainfall day from 143 stations in Vietnam during 1961 - 2010 period. The results show that the number of rainfall days above 50 mm concentrate mainly in heavy rain centers such as Bac Quang and Tra My stations, which are about 20 to 30 days per year. For less rain centers such as Phan Rang station, the number of rainfall days are under 2.6 days per year. The number of rainfall days above 100 mm uctuates from 0 to 12 day per year. Bac Quang heavy rain center has the highest number of rainfall days. The number of continuous rainfall days uctuates from 5.5 to 24.2 days per year. The areas with the largest number of continuous rainfall days are from Thanh Hoa to Thua Thien Hue province while the area with the smallest ones are from Phu Yen to Binh Thuan province. The station with the largest number of rainfall day of 24.2 days per year is Dak Nong located at central Highland. The number of days without rainfall is highest in Ninh Thuan and Binh Thuan province (about 261 days per year). The largest rainfall day is observed not only in heavy rain centers, but also in most of the stations during rainy season. Keywords: Extremes; Rainy season; GIS; Vietnamese climatic zones. 99 T p chí Khoa h c Tài nguyên và Môi tr ng - S 20 - n m 2018 Nghiên c u 1. M u liên t c, s ng y không m a v m a m t M a l y u t bi n ng l n theo ng y l n nh t. không gian v th i gian. Phân b v 2. Các nghiên c u trong và ngoài l ng m a ph thu c b c x , i u n cv m a ki n ho n l u v y u t m t m. Các S m lên to n c u nh h ng tr c nghiên c u v m a t i Vi t Nam khá ti p n l ng m a [6]. Nhi t b m t a d ng [4, 5, 7, 8, 10, 11]. Các nghiên gia t ng, l m cho b c h i t ng c ng, c u t p trung phân tích xu th v m c d n n h n hán. Tuy nhiên, nhi t bi n i m a theo th i gian trên không khí t ng lên 10C, l ng h i n c 7 vùng khí h u Vi t Nam, thông qua trong khí quy n t ng 7%. ây chính l phân tích ph ng trình xu th , h s ngu n cung c p m cho ho t ng c a Sen ho c h s góc A1, l ch chu n, i l u, xoáy thu n nhi t i,… l m gia h s bi n thiên,...theo th i gian. Các t ng l ng m a. i v i vùng nhi t i nghiên c u trên th gi i t p trung phân v c n nhi t i, l ng m a b chi ph i tích các ch s c c tr v c c oan c a b i nhi t m t n c bi n (SST), s m a do WMO a ra n m 1997, thông thay i c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân bố không gian mưa cực trị Khí hậu Việt Nam Biến đổi khí hậu Việt Nam Biến đổi lượng mưa ngày cực đại Tài nguyên môi trườngTài liệu liên quan:
-
13 trang 146 0 0
-
BÁO CÁO MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ THỦY SẢN
8 trang 58 0 0 -
9 trang 52 0 0
-
Phát triển tài nguyên môi trường đồng bằng sông Cửu Long: Phần 1
196 trang 45 0 0 -
Bài giảng mô hình hóa môi trường - ( Bùi Đức Long ) chương 7
40 trang 44 0 0 -
Bài giảng Biến đổi khí hậu - Nguyễn Đăng Quế
158 trang 42 0 0 -
Tiểu luận: Vai trò của hoạt động tuyên truyền trong quản lý nhà nước và tài nguyên môi trường
30 trang 41 0 0 -
32 trang 40 0 0
-
Kinh tế môi trường: Câu hỏi, bài tập và trả lời
56 trang 39 0 0 -
34 trang 34 1 0