![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
PHẦN II. HÓA HỌC VÔ CƠ_HALOGEN
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 335.34 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhóm halogen gồm flo, clo, brom và iot, thường được ký hiệu chung là X I. Cấu tạo nguyên tử. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2 np6. Dễ dàng thực hiện quá trình :Thể hiện tính oxi hoá mạnh. Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá 1, các X khác có các số oxi hoá 1, +1, +3, +4, +5 và +7. Tính phi kim giảm từ F2 I2. II. Tính chất vật lý. F2, Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, I2 là chất rắn. Khí flo màu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẦN II. HÓA HỌC VÔ CƠ_HALOGEN PHẦN II. HÓA HỌC VÔ CƠ CHƯƠNG V. HALOGENNhóm halogen gồm flo, clo, brom và iot, thường được ký hiệu chung là XI. Cấu tạo nguyên tử. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2 np6. Dễ dàng thực hiện quá trình : Thể hiện tính oxi hoá mạnh. Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá 1, các X khác có các số oxi hoá 1, +1, +3, +4, +5và +7. Tính phi kim giảm từ F2 I2.II. Tính chất vật lý. F2, Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, I2 là chất rắn. Khí flo màu lục nhạt, khí clo màuvàng lục, chất lỏng brom màu đỏ nâu, tinh thể iot màu tím đen. Các halogen đều rất độc.III. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng với H2O: Khí cho halogen tan vào nước thì. Flo phân huỷ nước: Clo tạo thành hỗn hợp 2 axit: Brom cho phản ứng tương tự nhưng tan kém clo. Iot tan rất ít. 2. Phản ứng với hiđro: Xảy ra với mức độ khác nhau: 3. Phản ứng mạnh với kim loại Phản ứng tạo thành hợp chất ở đó kim loại có số oxi hoá cao (nếu kim loại có nhiều sốoxi hoá như Fe, Sn…) 4. Phản ứng với phi kim Cl2, Br2, I2 không phản ứng trực tiếp với oxi. 5. Phản ứng với dd kiềm. Clo tác dụng với dd kiềm loãng và nguội tạo thành nước Javen: Clo tác dụng với dd kiềm đặc và nóng tạo thành muối clorat: Clo tác dụng với vôi tôi tạo thành clorua vôi: Nước Javen, clorua vôi là những chất oxi hoá mạnh do Cl+ trong phân tử gây ra.Chúng được dùng làm chất tẩy màu, sát trùng. 6. Halogen mạnh đẩy halogen yếu khỏi muối.IV. Hợp chất 1. Hiđro halogenua (HX) Đều là chất khí, tan nhiều trong H2O thành những axit mạnh (trừ HF là axit yếu vìgiữa các phân tử có tạo liên kết hiđro), điện li hoàn toàn trong dd: Phần lớn các muối clorua tan nhiều trong H2O, trừ một số ít tan như AgCl, PbCl2,Hg2Cl2, Cu2Cl2,… Tính tan của các muối bromua và iođua tương tự muối clorua. Cách nhận biết ion Cl (Br, I): Bằng phản ứng tạo muối clorua (bromua…) kết tủatrắng. 2. Axit hipoclorơ (HClO) Là axit yếu, kém bền, chỉ tồn tại trong dd. Axit HClO và muối của nó là hipoclorit (như NaClO) đều có tính oxi hoá mạnh vì cóchứa Cl+ : 3. Axit cloric (HClO3) Là axit khá mạnh, tan nhiều trong H2O. Axit HClO3 và muối clorat (KClO3) có tính oxi hoá mạnh. 4. Axit pecloric (HClO4) Là axit mạnh, tan nhiều trong H2O, HClO4 có tính oxi hoá mạnh.V. Ứng dụng và điều chế clo Clo được dùng để: + Diệt trùng trong nước sinh hoạt ở các thành phố. + Tẩy trắng vải sợi, giấy. + Sản xuất nước Javen, clorua vôi, axit HCl + Sản xuất các hoá chất trong công nghiệp dược phẩm, công nghiệp dệt… Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế từ axit HCl: Trong công nghiệp: clo được điều chế bằng cách điện phân dd muối clorua kim loạikiềm. Khi đó clo thoát ra ở anôt theo phương trình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẦN II. HÓA HỌC VÔ CƠ_HALOGEN PHẦN II. HÓA HỌC VÔ CƠ CHƯƠNG V. HALOGENNhóm halogen gồm flo, clo, brom và iot, thường được ký hiệu chung là XI. Cấu tạo nguyên tử. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2 np6. Dễ dàng thực hiện quá trình : Thể hiện tính oxi hoá mạnh. Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá 1, các X khác có các số oxi hoá 1, +1, +3, +4, +5và +7. Tính phi kim giảm từ F2 I2.II. Tính chất vật lý. F2, Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, I2 là chất rắn. Khí flo màu lục nhạt, khí clo màuvàng lục, chất lỏng brom màu đỏ nâu, tinh thể iot màu tím đen. Các halogen đều rất độc.III. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng với H2O: Khí cho halogen tan vào nước thì. Flo phân huỷ nước: Clo tạo thành hỗn hợp 2 axit: Brom cho phản ứng tương tự nhưng tan kém clo. Iot tan rất ít. 2. Phản ứng với hiđro: Xảy ra với mức độ khác nhau: 3. Phản ứng mạnh với kim loại Phản ứng tạo thành hợp chất ở đó kim loại có số oxi hoá cao (nếu kim loại có nhiều sốoxi hoá như Fe, Sn…) 4. Phản ứng với phi kim Cl2, Br2, I2 không phản ứng trực tiếp với oxi. 5. Phản ứng với dd kiềm. Clo tác dụng với dd kiềm loãng và nguội tạo thành nước Javen: Clo tác dụng với dd kiềm đặc và nóng tạo thành muối clorat: Clo tác dụng với vôi tôi tạo thành clorua vôi: Nước Javen, clorua vôi là những chất oxi hoá mạnh do Cl+ trong phân tử gây ra.Chúng được dùng làm chất tẩy màu, sát trùng. 6. Halogen mạnh đẩy halogen yếu khỏi muối.IV. Hợp chất 1. Hiđro halogenua (HX) Đều là chất khí, tan nhiều trong H2O thành những axit mạnh (trừ HF là axit yếu vìgiữa các phân tử có tạo liên kết hiđro), điện li hoàn toàn trong dd: Phần lớn các muối clorua tan nhiều trong H2O, trừ một số ít tan như AgCl, PbCl2,Hg2Cl2, Cu2Cl2,… Tính tan của các muối bromua và iođua tương tự muối clorua. Cách nhận biết ion Cl (Br, I): Bằng phản ứng tạo muối clorua (bromua…) kết tủatrắng. 2. Axit hipoclorơ (HClO) Là axit yếu, kém bền, chỉ tồn tại trong dd. Axit HClO và muối của nó là hipoclorit (như NaClO) đều có tính oxi hoá mạnh vì cóchứa Cl+ : 3. Axit cloric (HClO3) Là axit khá mạnh, tan nhiều trong H2O. Axit HClO3 và muối clorat (KClO3) có tính oxi hoá mạnh. 4. Axit pecloric (HClO4) Là axit mạnh, tan nhiều trong H2O, HClO4 có tính oxi hoá mạnh.V. Ứng dụng và điều chế clo Clo được dùng để: + Diệt trùng trong nước sinh hoạt ở các thành phố. + Tẩy trắng vải sợi, giấy. + Sản xuất nước Javen, clorua vôi, axit HCl + Sản xuất các hoá chất trong công nghiệp dược phẩm, công nghiệp dệt… Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế từ axit HCl: Trong công nghiệp: clo được điều chế bằng cách điện phân dd muối clorua kim loạikiềm. Khi đó clo thoát ra ở anôt theo phương trình.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáTài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 109 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 79 1 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 62 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 59 0 0 -
2 trang 54 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 52 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 46 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 42 0 0 -
13 trang 40 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 37 0 0