PHÂN KHU Ổ BỤNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 90.15 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giới hạn của ổ bụng: phía trên là cơ hoành, phía dưới là hai cánh chậu, phía sau là cột sống và cơ lưng, hai bên là cơ và cân thành bụnga.Phía trước: kẻ hai đường ngang. - Kẻ đường trên qua bờ dưới sườn (điểm thấp nhất). - Đường dưới qua hai gan chậu trước trên.Kẻ hai đường thẳng đứng qua giữa cung đùi phải và trái.Kết quả chia bụng làm ba tầng, 9 vùng, mỗi tầng có 3 vùng. Tầng trên: ở giữa là vùng thượng vị (1); hai bên là vùng hạ sườn phải và hạ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN KHU Ổ BỤNG PHÂN KHU Ổ BỤNGGiới hạn của ổ bụng: phía trên là cơ hoành, phía dưới là hai cánh chậu, phía saulà cột sống và cơ lưng, hai bên là cơ và cân thành bụnga.Phía trước: kẻ hai đường ngang.- Kẻ đường trên qua bờ dưới sườn (điểm thấp nhất).- Đường dưới qua hai gan chậu trước trên.Kẻ hai đường thẳng đứng qua giữa cung đùi phải và trái.Kết quả chia bụng làm ba tầng, 9 vùng, mỗi tầng có 3 vùng.Tầng trên: ở giữa là vùng thượng vị (1); hai bên là vùng hạ sườn phải và hạ sườntrái. (3).Tầng giữa: Ở giữa là vùng rốn (4); hai bên là vùng mạng mỡ phải (5) và trái (6).Tầng dưới: Ở giữa là vùng hạ vị (7); hai bên là vùng hố chậu phải (8) và trái (9).b. Phía sau: là hố thắt lưng giới hạn bởi cột sống giữa, x ương sườn 1 ở trên, màochậu ở dưới.Hình chiếu của các cơ quan trong bụng lên từng vùng.1. Thượng vị:- Thuỳ trái gan.- Một phần mặt trước dạ dày, tâm vị, môn vị.- Mạc nối gan – dạ dày, trong mạc nối có mạch máu và ống mật.- Tá tràng.- Tuỵ tạng.- Đám rối thái dương.- Động mạch chủ bụng (đoạn đầu).- Tĩnh mạch chủ bụng (đoạn đầu)..2. Vùng hạ sườn phải.- Thuỳ gan phải.- Túi mật.- Góc đại tràng phải.- Tuyến thượng thận phải và cực trên thận phải.3. Vùng hạ sườn trái:- Lách.- Dạ dày.- Góc đại tràng trái.- Đuôi tuỵ.- Tuyến thượng thận trái và cựa trên thận trái.4. Vùng rốn.- Mạc nối lớn.- Đại tràng ngang.- Ruột non.- Mạc treo ruột và bạch mạc treo ruột.- Hai niệu quản dọc hai bên cột sống.- Động mạch chủ bụng và tĩnh mạch chủ bụng..5. Vùng mạng mỡ phải.- Đại tràng lên và ruột non.- Thận trái.6. Vùng mạng mỡ trái- Đại tràng xuống và ruột non.- Thận trái.7. Vùng hạ vị.- Mạc nối lớn.- Ruột non.- Bàng quang.- Đoạn cuối của niệu quản.8. Vùng hố chậu phải.- Manh tràng.- Ruột non.- Ruột thừa.- Buồng trứng phải.9. Hố chậu trái.- Đại tràng sích ma.- Ruột non.- Buồng trứng trái.10. Vùng hố thắt lưng- Thận và niệu quản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN KHU Ổ BỤNG PHÂN KHU Ổ BỤNGGiới hạn của ổ bụng: phía trên là cơ hoành, phía dưới là hai cánh chậu, phía saulà cột sống và cơ lưng, hai bên là cơ và cân thành bụnga.Phía trước: kẻ hai đường ngang.- Kẻ đường trên qua bờ dưới sườn (điểm thấp nhất).- Đường dưới qua hai gan chậu trước trên.Kẻ hai đường thẳng đứng qua giữa cung đùi phải và trái.Kết quả chia bụng làm ba tầng, 9 vùng, mỗi tầng có 3 vùng.Tầng trên: ở giữa là vùng thượng vị (1); hai bên là vùng hạ sườn phải và hạ sườntrái. (3).Tầng giữa: Ở giữa là vùng rốn (4); hai bên là vùng mạng mỡ phải (5) và trái (6).Tầng dưới: Ở giữa là vùng hạ vị (7); hai bên là vùng hố chậu phải (8) và trái (9).b. Phía sau: là hố thắt lưng giới hạn bởi cột sống giữa, x ương sườn 1 ở trên, màochậu ở dưới.Hình chiếu của các cơ quan trong bụng lên từng vùng.1. Thượng vị:- Thuỳ trái gan.- Một phần mặt trước dạ dày, tâm vị, môn vị.- Mạc nối gan – dạ dày, trong mạc nối có mạch máu và ống mật.- Tá tràng.- Tuỵ tạng.- Đám rối thái dương.- Động mạch chủ bụng (đoạn đầu).- Tĩnh mạch chủ bụng (đoạn đầu)..2. Vùng hạ sườn phải.- Thuỳ gan phải.- Túi mật.- Góc đại tràng phải.- Tuyến thượng thận phải và cực trên thận phải.3. Vùng hạ sườn trái:- Lách.- Dạ dày.- Góc đại tràng trái.- Đuôi tuỵ.- Tuyến thượng thận trái và cựa trên thận trái.4. Vùng rốn.- Mạc nối lớn.- Đại tràng ngang.- Ruột non.- Mạc treo ruột và bạch mạc treo ruột.- Hai niệu quản dọc hai bên cột sống.- Động mạch chủ bụng và tĩnh mạch chủ bụng..5. Vùng mạng mỡ phải.- Đại tràng lên và ruột non.- Thận trái.6. Vùng mạng mỡ trái- Đại tràng xuống và ruột non.- Thận trái.7. Vùng hạ vị.- Mạc nối lớn.- Ruột non.- Bàng quang.- Đoạn cuối của niệu quản.8. Vùng hố chậu phải.- Manh tràng.- Ruột non.- Ruột thừa.- Buồng trứng phải.9. Hố chậu trái.- Đại tràng sích ma.- Ruột non.- Buồng trứng trái.10. Vùng hố thắt lưng- Thận và niệu quản.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 167 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 125 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 100 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0