Phân loại bài tập Hóa đại cương vô cơ và hướng dẫn giải chi tiết: Phần 2
Số trang: 202
Loại file: pdf
Dung lượng: 16.24 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mỗi chuyên đề trong sách bao gồm các vấn đề trọng tâm, các dạng bài tập điển hình, phương pháp giải nhanh nhất, các bài tập mẫu, các bài tập và đáp án chính thức từ bộ Giáo dục và Đào tạo. Mời các bạn cùng tham khảo phần 2 cuốn sách.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân loại bài tập Hóa đại cương vô cơ và hướng dẫn giải chi tiết: Phần 2 ^03 _ 3 8 ,4 - 3 2 6,4 _ 2 n. 4 8 - 3 8 ,4 9,6 3 3.2+ 2.3 Quy đổi A thành 1 chất: 0 z mà: z = = 2,4 A là một chất có CTPT là: O 2 4 H ị và O 2 khi bị oxi hóa đều nhường 2 electron, do đó không cần quan tâm tỉ lệ mol ta quy đổi B thành 5 mol H 2 hoặc 5 mol c o . 2,4H, + o 2,4 -+2,4H„0 PTHH: 5 nA = 2,083 mol 5 mol = 2,083 mol 2,4 => Chọn D. Lu-uý về phương pháp: Bài toán có nhiều cách giải. - Trường họp không quy đổi B: 7 ,2 -2 _ 5,4 _ 1 X étB : ‘ co _ 2 8 -7 ,2 21,6 4 => 5 mol B: 4 mol H 2 và 1 mol c o Khi dùng hh A đốt cháy hh B thì sản phẩm tạo thành là H 2O và CO 2 f 2 , 4 H 2 + 02,4 •2,4H20 2 ,4 C 02 4.1 4mol mol mol 2,4 => Số mol A = = 2,083mol 2,4 2,4 - Không dùng phưomg pháp quy đổi; Cách I: O 3 có tính oxi hóa mạnh horn O 2 nên phản ứng theo thứ tự ưutiên O 3 phản ứng hết, sau đó O 2 phản ứng. Cách 2: Tính số mol nguyên từ oxi từ hỗn họp O 2 và O 3 và dùng sổ molnguyên từ oxi để xét phản ứng cháy.Bài 22l| Nguyên tố R là một phi kim. A là hợp chất khí với hiđro của R; còn B là oxit cao nhất của nguyên tố này. Cho biết tỷ khối của A so với B (ở thể hơi) là 0,425. Các họp chất A và B là A. CH 4 v à C 02 B . N H 3 v à N 2 0 5 C. H2S và SO3 D. H C lv à H C 104 Giải Gọi công thức họp chất khí với H là HxR(l < X < 4 ) T H I: X chẵn Công thức oxit cao nhất là: RO 8-x ~ Y Ta có: M a = 0,425M b hay (R + x) = 0,425(R + 8(8 - x)272 Cí> 0,575R + 4,4x = 27,2 (1) Từ (1): + Khi X = 2 thì R = 32 (chọn) + Khi X = 4 thì R = 16 (loại) TH2: X lẻ => công thức oxit cao nhất là: R2O8.X Ta có: M a = 0,425M b hay (R + x) = 0,425(2R + 16(8 - x) «>0,15R+7,8x=54,4 (2) Từ (2): + Khi X =1 thì R = 310 (loại) + Khi X = 3 thì R = 206 (loại) Vậy R là lưu huỳnh. B là SO3. A là H2S. => C họn c.Bài 222 Hỗn hợp A gồm các chất Na 2SƠ4, CaS 04 và MgS 0 4 - Trong thành phân hỗn hợp A, kim loại chiếm 25% khối lượng. Khối lượng lưu huỳnh có thể điều chế được từ 800 gam hỗn hợp A với hiệu suất của quá trình chi đạt 60% là A. 210 gam B. 120 gam c. 310 gam D. 130 gam Giải Giả sừ toàn bộ lượng sunfat đều chuyển thành lưu huỳnh, Sơđồ hợp thức: S04^~^ s Khối lương của ion sunfat có trong A là: m SL)^2- ~ 800 X0,75 = 600 (g) Khối lương s tao thành theo lý thuyết là; ms = 96 = 200 (g) Khối lượng s thu được là: ms (t.tế) = 200 X0, 6 = 120 (g) => C họn B.Bài 223| Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít khí SO 2 (đktc) vào 13,95ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Nồng độ % của các chất có trong dung dịch tạo thành sau phản ứng là A. 15,92% va 24,19% B. 19,25% và 21,19% c. 25,36% và 19,52% D. 23,56% và 15,92% Giải Phương pháp: Xét giới hạn tỉ lệ mol - Công thức kinh nghiệm. k o h = DV = 1,147 X 13^ 95 = 16 ( g ) m KOH = 4,48 (g)=>nKOH = 0,08 (mol) 100 n KOH Ta có: = M | = 1 = i ,33 ns 02 0,06 3^ Vì 1 < 1,33 < 2 nên dung dịch tạo thành có 2 muối KHSO 3 và K 2SO 3 273 Dùng công thức kinh nghiêm: n 2- = n. -n SOo SO3 O ỉr =>n_0O32_ = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol Bảo toàn nguyên tố S: n = - n^^2- = 0,06 - 0,02 = 0,04 mol Tỉnh theo các PTHH tạo muối song song nhau: f 2 KOH + S0 2 ^ K2SO3 + H2O (1) ị KOH + SO2 KHS03 (2) La ọ,5a 0,5a b b b Gọi a, b là sổ mol KOH tham gia pứ (1), (2) Ta có: a + b = 0,08 (I) và 0,5a + b = 0,06 (II). Giải (I) và (II) => a = 0,04; b = 0,04 m K2SO3 = 0 ,5 x 0 ,0 4 x 1 5 8 = 3,16 (g) ^ khso3 = 0,04 X 120 = 4,8 ( g ) ^dd = ™dd KOH + ^S02 = 1 6 + 0 ,0 6 x 6 4 = 19,84(g) C%(K2S03) = ^ ^ ^ ^ ^ ^ - ị ^ = 15,92%; 19.84 CroíKHSOg) = 19.84 Chon A.Bài 224 Oxit của một nguyên tố R có % khối ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân loại bài tập Hóa đại cương vô cơ và hướng dẫn giải chi tiết: Phần 2 ^03 _ 3 8 ,4 - 3 2 6,4 _ 2 n. 4 8 - 3 8 ,4 9,6 3 3.2+ 2.3 Quy đổi A thành 1 chất: 0 z mà: z = = 2,4 A là một chất có CTPT là: O 2 4 H ị và O 2 khi bị oxi hóa đều nhường 2 electron, do đó không cần quan tâm tỉ lệ mol ta quy đổi B thành 5 mol H 2 hoặc 5 mol c o . 2,4H, + o 2,4 -+2,4H„0 PTHH: 5 nA = 2,083 mol 5 mol = 2,083 mol 2,4 => Chọn D. Lu-uý về phương pháp: Bài toán có nhiều cách giải. - Trường họp không quy đổi B: 7 ,2 -2 _ 5,4 _ 1 X étB : ‘ co _ 2 8 -7 ,2 21,6 4 => 5 mol B: 4 mol H 2 và 1 mol c o Khi dùng hh A đốt cháy hh B thì sản phẩm tạo thành là H 2O và CO 2 f 2 , 4 H 2 + 02,4 •2,4H20 2 ,4 C 02 4.1 4mol mol mol 2,4 => Số mol A = = 2,083mol 2,4 2,4 - Không dùng phưomg pháp quy đổi; Cách I: O 3 có tính oxi hóa mạnh horn O 2 nên phản ứng theo thứ tự ưutiên O 3 phản ứng hết, sau đó O 2 phản ứng. Cách 2: Tính số mol nguyên từ oxi từ hỗn họp O 2 và O 3 và dùng sổ molnguyên từ oxi để xét phản ứng cháy.Bài 22l| Nguyên tố R là một phi kim. A là hợp chất khí với hiđro của R; còn B là oxit cao nhất của nguyên tố này. Cho biết tỷ khối của A so với B (ở thể hơi) là 0,425. Các họp chất A và B là A. CH 4 v à C 02 B . N H 3 v à N 2 0 5 C. H2S và SO3 D. H C lv à H C 104 Giải Gọi công thức họp chất khí với H là HxR(l < X < 4 ) T H I: X chẵn Công thức oxit cao nhất là: RO 8-x ~ Y Ta có: M a = 0,425M b hay (R + x) = 0,425(R + 8(8 - x)272 Cí> 0,575R + 4,4x = 27,2 (1) Từ (1): + Khi X = 2 thì R = 32 (chọn) + Khi X = 4 thì R = 16 (loại) TH2: X lẻ => công thức oxit cao nhất là: R2O8.X Ta có: M a = 0,425M b hay (R + x) = 0,425(2R + 16(8 - x) «>0,15R+7,8x=54,4 (2) Từ (2): + Khi X =1 thì R = 310 (loại) + Khi X = 3 thì R = 206 (loại) Vậy R là lưu huỳnh. B là SO3. A là H2S. => C họn c.Bài 222 Hỗn hợp A gồm các chất Na 2SƠ4, CaS 04 và MgS 0 4 - Trong thành phân hỗn hợp A, kim loại chiếm 25% khối lượng. Khối lượng lưu huỳnh có thể điều chế được từ 800 gam hỗn hợp A với hiệu suất của quá trình chi đạt 60% là A. 210 gam B. 120 gam c. 310 gam D. 130 gam Giải Giả sừ toàn bộ lượng sunfat đều chuyển thành lưu huỳnh, Sơđồ hợp thức: S04^~^ s Khối lương của ion sunfat có trong A là: m SL)^2- ~ 800 X0,75 = 600 (g) Khối lương s tao thành theo lý thuyết là; ms = 96 = 200 (g) Khối lượng s thu được là: ms (t.tế) = 200 X0, 6 = 120 (g) => C họn B.Bài 223| Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít khí SO 2 (đktc) vào 13,95ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Nồng độ % của các chất có trong dung dịch tạo thành sau phản ứng là A. 15,92% va 24,19% B. 19,25% và 21,19% c. 25,36% và 19,52% D. 23,56% và 15,92% Giải Phương pháp: Xét giới hạn tỉ lệ mol - Công thức kinh nghiệm. k o h = DV = 1,147 X 13^ 95 = 16 ( g ) m KOH = 4,48 (g)=>nKOH = 0,08 (mol) 100 n KOH Ta có: = M | = 1 = i ,33 ns 02 0,06 3^ Vì 1 < 1,33 < 2 nên dung dịch tạo thành có 2 muối KHSO 3 và K 2SO 3 273 Dùng công thức kinh nghiêm: n 2- = n. -n SOo SO3 O ỉr =>n_0O32_ = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol Bảo toàn nguyên tố S: n = - n^^2- = 0,06 - 0,02 = 0,04 mol Tỉnh theo các PTHH tạo muối song song nhau: f 2 KOH + S0 2 ^ K2SO3 + H2O (1) ị KOH + SO2 KHS03 (2) La ọ,5a 0,5a b b b Gọi a, b là sổ mol KOH tham gia pứ (1), (2) Ta có: a + b = 0,08 (I) và 0,5a + b = 0,06 (II). Giải (I) và (II) => a = 0,04; b = 0,04 m K2SO3 = 0 ,5 x 0 ,0 4 x 1 5 8 = 3,16 (g) ^ khso3 = 0,04 X 120 = 4,8 ( g ) ^dd = ™dd KOH + ^S02 = 1 6 + 0 ,0 6 x 6 4 = 19,84(g) C%(K2S03) = ^ ^ ^ ^ ^ ^ - ị ^ = 15,92%; 19.84 CroíKHSOg) = 19.84 Chon A.Bài 224 Oxit của một nguyên tố R có % khối ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân loại bài tập Hóa đại cương Bài tập Hóa đại cương Hóa đại cương Hóa vô cơ Bài tập hóa vô cơ Hóa học vô cơ Nồng độ dung dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
89 trang 214 0 0
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 209 0 0 -
131 trang 132 0 0
-
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho sinh viên chuyên Hóa): Phần 1
86 trang 116 0 0 -
27 trang 86 0 0
-
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 83 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
Giáo trình Hoá đại cương (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
82 trang 58 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa đại cương năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 trang 52 2 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0