Danh mục

Phân loại Lipid (phức tạp)

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.10 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lớp lipid phức tạp Loại lipid phức tạp có ở gan, tim, thận, não... và hầu hết các tế bào thực vật, đặc biệt là hạt của cây có dầu và cây họ đậu, khác với lipid đơn giản, trong thành phần của lipid phức tạp ngoài acid béo và alcol ra, còn chứa phospho, Nitơ, lưu huỳnh, glucid...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân loại Lipid (phức tạp) Phân loại Lipid (phức tạp)Lớp lipid phức tạpLoại lipid phức tạp có ở gan, tim, thận,não... và hầu hết các tế bào thực vật, đặcbiệt là hạt của cây có dầu và cây họ đậu,khác với lipid đơn giản, trong thành phầncủa lipid phức tạp ngoài acid béo và alcolra, còn chứa phospho, Nitơ, lưu huỳnh,glucid...Loại này gồm có:1. Phospholipid (phosphatid)Phospholipid là một nhóm chất hữu cơgiống mỡ, tức là loại lipoid, có nhiềutrong não, dây thần kinh và ở Các Cơquan như gan, tim, thận và ở lòng đỏtrứng.Các đại diện của phospholipid thường ởdạng liên kết với protein tronglipoproteid của vách tế bào và của nộikhí quan ở tế bào chất. Hàm lượngphosphatid của lòng đỏ trứng gà gồm 6,5- 12%, ở sữa tươi có khi tới 100 -110mg% (có nghĩa là cứ 100mgphosphatid chứa trong 100ml mỡ).Trong cấu trúc của phosphatid ta thấy cóacid phosphoric và nhiều hợp chất khác.Phần alcol trong phosphatid có thể làglycerin, inosid hoặc sphingosin... do đóphotphatid có tên gọi tương ứng với alcollà: glycerophosphatid, inositphosphatid,sphingophosphatid.Sau đây ta xét lần lượt từng loại:* GlycerophosphatidThành phần cấu tạo gồm: glycerin, aciđbéo, acid phosphonc và một gốc chứaazod (Nitơ)Đáng kể nhất có mấy chất sau đây:a -Lexitin: (cholinphosphatid)Chất này có nhiều trong lòng đỏ trứng(chữ Hy lạp Lekitos - lòng đỏ), trong môvà huyết thanh động vật, công thức hoáhọc như sau:Các lexitin khác nhau do gốc acid béo,do vị trí của acid phosphoric ở a hay ởCơ thể động vật phần nhiều chứa α. -lexitin.Trong phân tử lexitin có carbon bất đốinên có đồng phân quang học. Các acidbéo thường gặp trong lexitin tự nhiên làsteanc, palmitic, oleic, linoleic,arachidic... khi phân lập ta thấy lexitin làchất kết tinh trắng, thể sáp, ra ngoàikhông khí dễ hoá sẫm vì acid béo khôngbão hoà bị oxy hoá.Trong nọc độc của rắn, của ong, hoặc ởvi khuẩn (như trực trùng clostidiumwelchu) có enzym lexitinase A (còn gọilà phosphatidase) khi thuỷ phân tách mấtmột acid béo biến lexitin thànhlisolexitin. Đây là một chất có tác dụnglàm vỡ hồng cầu rất mạnh (tính chất tiêuhuyết hoặc làm dung huyết).Lexitin ứng dụng rộng rãi trong côngnghiệp thực phẩm (sản xuất socola,margann, làm chất ngăn ngừa chất béokhỏi bị oxy hoá)b -Cephalin (colamin phosphatid)Chất này được phát hiện ở não (chữ Latinh Cephalus - đầu) sau đó còn thấy phổbiến ở mọi mô bào khác của động vật,thực vật. Công thức hoá học của chất nàychỉ khác lexitin ở nhóm chứa azod, nhómnày có tên là colamin hoặc etanolanún.Cephalin, khác với lexitin, không hoà tantrong cồn, khi mất một acid béo, chất nàycũng trở thành dạng lizoxephalin là chấtdung huyết.c - Serinphosphatid: Có nhiều ở trongnão .Cấu trúc hoá học chỉ khác hai loại trên ởnhóm chứa azod là một acid amin- senil,có tài liệu cho rằng serinphosphatidchiếm gần 50% tổng số cácglycerophospholipid cua não.Công thức như sau:Mối liên quan các nhóm chứa azot của bachất trên:* Inositphosphatid (lipositol)Inositphosphatid là chất phospholipidkhông chứa glycerin phân tử của nhữnglipoid này có nhóm rượu mạch vòng đặcbiệt là inositol. Gần đây người ta thấyinositol có tác dụng của một vitamin đốivới nhiều loại gia súc và người (thiếu nócơ thể chậm phát triển, rụng lông...).Công thức inositphosphatid gồm: H3PO4acid béo, cholamin, galactose, inositol vàacid tartronic.Theo nhiều tác giả, trong thực vật (mầmlúa mì, đậu tương, lạc) và động vật (gan,não) có loại inosid phosphatid chứa mộthoặc hai acid phosphonc, cấu trúc củaloại này có thể như sau:* Sphingophosphatid (sphingomielin)Loại này là những este phức tạp có ở cácmô bào, nhất là ở hệ thần kinh, thànhphần của nó gồm: H3PO4, choán các acidbéo cao phân tử (acid lignoseric,nervonic, steanc...) và một chất rượuquân là sphingosin.Acid béo liên kết với sphingosin quanhóm quan theo kiểu mạch peptid. Côngthức của lipoit này như sau:Các sphingomielin khác nhau do nhómacid béo, ở não thường gặp với acidlignoseric, nervonic, steanc, ở lách vàphổi gặp với acid palmitic, lignoseric.Sphingomielin không tan trong nước vàđe, chỉ tan trong aceton và cồn.2. CerebrosidĐây là nhóm lipoid không chứa acidphosphoric, có trong não (chữ La tinhcerebrum - não).Thành phần gồm có: rượu quansphingozin, các acid béo (acid liglloseric,nervonic, cerebronic...) và galactose.Acid béo ở đây nối với sphinosin quanhóm quan Sau đây là cấu tạo hoá họccủa cerebrosidRiêng ở trong lách người, ta thấy có loạicerebrosid chứa glucose ở vị trígalactose. Tuỳ loại acid béo trongcerebrosid khác nhau mà chúng có têngọi khác nhau.Ví dụ: - Cerasin là cerebrosid có acid béobão hoà- Phrenosin có oxyacid (acid cerebronicCH3 - (CH2)21 CHOH - COOH).- Nervon có acid béo không bán hoà.Đường galactose cổ thể liên kết với mộtgốc sulfat vào vị trí các bon thứ 6 (C6)biến cerebrosiđ thành cerebrosulfatid haycòn gọi là sulfatid.Công thức của sulfatid như sau: ...

Tài liệu được xem nhiều: