Phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô đại trực tràng theo WHO 2019
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 955.23 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ các típ mô học của ung thư biểu mô đại trực tràng theo phân loại của WHO 2019 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 269 bệnh nhân ung thư đại trực tràng được làm xét nghiệm mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm HE và PAS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô đại trực tràng theo WHO 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG THEO WHO 2019 Đoàn Minh Khuy*, Bùi Thị Mỹ Hạnh**TÓM TẮT 13 Objective: To determine the rate of Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các típ mô học của histopathological types of colorectal carcinomaung thư biểu mô đại trực tràng theo phân loại của as classified by WHO 2019.WHO 2019 Methods: Cross-sectional descriptive study Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: on 269 colorectal carcinoma patients undergoingNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 269 bệnh nhân pathological tests by HE and PAS staining.ung thư đại trực tràng được làm xét nghiệm mô Results: Average age is 62.3, ratio malebệnh học bằng phương pháp nhuộm HE và PAS /female = 1.3/1. Most common histological type Kết quả: Tuổi trung bình 62,3, tỷ lệ nam/nữ = is conventional adenocarcinoma, 75.1%, second1,3/1. Ung thư biểu mô (UTBM) tuyến típ thông for mucinous carcinoma of 12.3%. Specialthường chiếm tỷ lệ cao nhất 75,1%, đứng thứ haiung thư biểu mô tuyến nhày chiếm 12,3%. Dưới histological subtypes are serratedtíp mô học đặc biệt là UTBM tuyến răng cưa, adenocarcinoma, micropapillary carcinoma, andUTBM vi nhú, UTBM dạng u tuyến chiếm tỷ lệ adenoma-like carcinoma with low percentage,thấp, dưới 5%. Có 01 trường hợp hiếm gặp là less than 5%. There is a rare case of clear cellUTBM tế bào sáng và 01 trường hợp UTBM vảy carcinoma and a case of squamous carcinoma,chiếm tỷ lệ 0,4%. accounting for 0.4%. Kết luận: Các típ mô học của ung thư đại Conclusion: The histopathological types oftrực tràng là đa dạng và việc chẩn đoán chính xác colorectal carcinoma are diverse, and accuratecác típ đó là cần thiết. diagnosis is necessary. Từ khóa: ung thư, đại trực tràng, mô bệnh Keywords: Colorectal, carcinoma,học, WHO 2019 histopathology, WHO 2019SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ HISTOPATHOLOGICAL Ung thư đại trực tràng trên thế giới phổ CLASSIFICATION OF COLORECTAL biến thứ ba sau ung thư phổi và ung thư vú CARCINOMA ACCORDING với gần 1,8 triệu trường hợp mới mắc trong TO WHO 2019 năm 2018, tỷ lệ tử vong đứng thứ 2 sau ung thư phổi. Tại Việt Nam ung thư đại trực*Trung tâm Giải phẫu bệnh - Tế bào học, Bệnh tràng (UTĐTT) đứng thứ năm về tần số sauviện Bạch Mai các ung thư của gan, phổi, dạ dày và tuyến**Bộ môn Giải phẫu bệnh, Đại học Y Hà Nội vú [1].Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Minh KhuyEmail: minhkhuy@gmail.com Đã có nhiều phân loại mô bệnh họcNgày nhận bài: 20.10.2020 UTĐTT của Tổ chức Y tế thế giới (WHO)Ngày phản biện khoa học: 16.11.2020 qua các năm 2000, 2010, gần đây nhất WHONgày duyệt bài: 17.11.2020 101 HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IXđã đưa ra bảng phân loại mô bệnh học ung - Eosin) và PAS (Periodic - Acide - Schiff)thư đại trực tràng năm 2019 với nhiều dưới tại Trung tâm Giải phẫu bệnh-Tế bào học,típ mô học có ý nghĩa tiên lượng khác nhau Bệnh viện Bạch Mai. Các tiêu bản được đọccho bệnh nhân như ung thư biểu mô vi nhú, trên kính hiển vi quang học với các độ phóngUTBM tuyến răng cưa, UTBM dạng u tuyến, đại 100, 200 và 400 lần.UTBM tế bào nhẫn, UTBM thể tủy [2]. Thời gian nghiên cứu: 4/2019-3/2020Nghiên cứu của chúng tôi nằm phân loại và Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắtxác định tỷ lệ các dưới típ của ung thư đại ngangtrực tràng theo phân loại mới của WHO năm Chỉ số nghiên cứu: tuổi, giới, vị trí u,2019. định típ mô bệnh học theo phân loại của WHO 2019II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20, Đối tượng: Bao gồm 269 bệnh nhân được tính tần suất, tỷ lệ phần trăm, số trung bìnhphẫu thuật cắt đoạn đại trực tràng, chẩn đoán Nghiên cứu tiến hành đảm bảo các vấn đềmô bệnh học là UTBM tuyến đại trực tràng. đạo đức trong nghiên cứu y sinh học.Bệnh phẩm được xét nghiệm mô bệnh họcbằng phương pháp nhuộm HE (HematoxylinIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Phân bố theo tuổi 33.8 n = 269 35 30 23.8 25 19.7 20 % 15 8.9 10 5.6 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô đại trực tràng theo WHO 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG THEO WHO 2019 Đoàn Minh Khuy*, Bùi Thị Mỹ Hạnh**TÓM TẮT 13 Objective: To determine the rate of Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các típ mô học của histopathological types of colorectal carcinomaung thư biểu mô đại trực tràng theo phân loại của as classified by WHO 2019.WHO 2019 Methods: Cross-sectional descriptive study Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: on 269 colorectal carcinoma patients undergoingNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 269 bệnh nhân pathological tests by HE and PAS staining.ung thư đại trực tràng được làm xét nghiệm mô Results: Average age is 62.3, ratio malebệnh học bằng phương pháp nhuộm HE và PAS /female = 1.3/1. Most common histological type Kết quả: Tuổi trung bình 62,3, tỷ lệ nam/nữ = is conventional adenocarcinoma, 75.1%, second1,3/1. Ung thư biểu mô (UTBM) tuyến típ thông for mucinous carcinoma of 12.3%. Specialthường chiếm tỷ lệ cao nhất 75,1%, đứng thứ haiung thư biểu mô tuyến nhày chiếm 12,3%. Dưới histological subtypes are serratedtíp mô học đặc biệt là UTBM tuyến răng cưa, adenocarcinoma, micropapillary carcinoma, andUTBM vi nhú, UTBM dạng u tuyến chiếm tỷ lệ adenoma-like carcinoma with low percentage,thấp, dưới 5%. Có 01 trường hợp hiếm gặp là less than 5%. There is a rare case of clear cellUTBM tế bào sáng và 01 trường hợp UTBM vảy carcinoma and a case of squamous carcinoma,chiếm tỷ lệ 0,4%. accounting for 0.4%. Kết luận: Các típ mô học của ung thư đại Conclusion: The histopathological types oftrực tràng là đa dạng và việc chẩn đoán chính xác colorectal carcinoma are diverse, and accuratecác típ đó là cần thiết. diagnosis is necessary. Từ khóa: ung thư, đại trực tràng, mô bệnh Keywords: Colorectal, carcinoma,học, WHO 2019 histopathology, WHO 2019SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ HISTOPATHOLOGICAL Ung thư đại trực tràng trên thế giới phổ CLASSIFICATION OF COLORECTAL biến thứ ba sau ung thư phổi và ung thư vú CARCINOMA ACCORDING với gần 1,8 triệu trường hợp mới mắc trong TO WHO 2019 năm 2018, tỷ lệ tử vong đứng thứ 2 sau ung thư phổi. Tại Việt Nam ung thư đại trực*Trung tâm Giải phẫu bệnh - Tế bào học, Bệnh tràng (UTĐTT) đứng thứ năm về tần số sauviện Bạch Mai các ung thư của gan, phổi, dạ dày và tuyến**Bộ môn Giải phẫu bệnh, Đại học Y Hà Nội vú [1].Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Minh KhuyEmail: minhkhuy@gmail.com Đã có nhiều phân loại mô bệnh họcNgày nhận bài: 20.10.2020 UTĐTT của Tổ chức Y tế thế giới (WHO)Ngày phản biện khoa học: 16.11.2020 qua các năm 2000, 2010, gần đây nhất WHONgày duyệt bài: 17.11.2020 101 HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IXđã đưa ra bảng phân loại mô bệnh học ung - Eosin) và PAS (Periodic - Acide - Schiff)thư đại trực tràng năm 2019 với nhiều dưới tại Trung tâm Giải phẫu bệnh-Tế bào học,típ mô học có ý nghĩa tiên lượng khác nhau Bệnh viện Bạch Mai. Các tiêu bản được đọccho bệnh nhân như ung thư biểu mô vi nhú, trên kính hiển vi quang học với các độ phóngUTBM tuyến răng cưa, UTBM dạng u tuyến, đại 100, 200 và 400 lần.UTBM tế bào nhẫn, UTBM thể tủy [2]. Thời gian nghiên cứu: 4/2019-3/2020Nghiên cứu của chúng tôi nằm phân loại và Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắtxác định tỷ lệ các dưới típ của ung thư đại ngangtrực tràng theo phân loại mới của WHO năm Chỉ số nghiên cứu: tuổi, giới, vị trí u,2019. định típ mô bệnh học theo phân loại của WHO 2019II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20, Đối tượng: Bao gồm 269 bệnh nhân được tính tần suất, tỷ lệ phần trăm, số trung bìnhphẫu thuật cắt đoạn đại trực tràng, chẩn đoán Nghiên cứu tiến hành đảm bảo các vấn đềmô bệnh học là UTBM tuyến đại trực tràng. đạo đức trong nghiên cứu y sinh học.Bệnh phẩm được xét nghiệm mô bệnh họcbằng phương pháp nhuộm HE (HematoxylinIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Phân bố theo tuổi 33.8 n = 269 35 30 23.8 25 19.7 20 % 15 8.9 10 5.6 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đại trực tràng Mô bệnh học Ung thư biểu mô đại trực tràng Xét nghiệm mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0