![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Phân loại typ mô bệnh học, sự bộc lộ dấu ấn MDM2/CDK4 và một số yếu tố có ý nghĩa tiên lượng của sarcôm mỡ tại Bệnh viện Việt Đức
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 984.77 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết phân loại typ mô bệnh học theo tổ chức y tế thế giới 2013, xác định tỷ lệ bộc lộ MDM2/CDK4 và nhận xét một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mỡ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 72 trường hợp được chẩn đoán sarcôm mỡ tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân loại typ mô bệnh học, sự bộc lộ dấu ấn MDM2/CDK4 và một số yếu tố có ý nghĩa tiên lượng của sarcôm mỡ tại Bệnh viện Việt Đức HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX PHÂN LOẠI TYP MÔ BỆNH HỌC, SỰ BỘC LỘ DẤU ẤN MDM2/CDK4 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ CÓ Ý NGHĨA TIÊN LƯỢNG CỦA SARCÔM MỠ TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Hồ Đức Thưởng*, Lê Đình Roanh**TÓM TẮT 74 kích thước, giai đoạn bệnh, diện cắt phẫu thuật, Mục tiêu: Phân loại typ mô bệnh học theo tổ tái phát – di căn đều có ý nghĩa liên quan đếnchức y tế thế giới 2013, xác định tỷ lệ bộc lộ tiên lượng bệnh.MDM2/CDK4 và nhận xét một số yếu tố tiên Từ khóa: Sarcôm mỡ, MDM2/CDK4, yếu tốlượng của sarcôm mỡ. tiên lượng Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 72 trường hợp SUMMARYđược chẩn đoán sarcôm mỡ tại bệnh viện Việt HISTOLOGICAL, MDM2/CDK4Đức từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2019. IMMUNOSTAIN, AND SOME Kết quả: Sarcôm mỡ mất biệt hóa gặp nhiều PROGNOTIC FACTORS OFnhất chiếm 55,6%, sarcôm mỡ biệt hóa cao đứng LIPOSARCOMA IN VIET DUCthứ 2 chiếm 33,3%, sarcôm mỡ dạng nhầy chiếm HOSPITAL11,1%, không gặp trường hợp nào sarcôm mỡ đa Objectives: to classify histologic typeshình. MDM2/CDK4 dương tính 100% với according to the World Health Organizationsarcôm mỡ biệt hóa cao và mất biệt hóa, âm tính 2013, determine the expression rate ofhoàn toàn với sarcôm mỡ dạng nhầy. Sarcôm mỡ MDM2/CDK4 and to evaluate some prognosticthường gặp ở độ tuổi cao (trung bình 57,8 tuổi) factors of liposarcomas.và vị trí sau phúc mạc, u kích thước lớn (68,1% Subjects and research method: cross-trên 15 cm). Độ mô học I chiếm 43,1%; độ II sectional descriptive study on 72 cases ofchiếm 36,1%, độ III chiếm 20,8%. 48,6% ở giai diagnosed with liposarcoma at Viet Duc hospitalđoạn IIIB và 44,4% ở giai đoạn IB; 66,6% có from January 2016 to September 2019.diện cắt phẫu thuật còn u; 26,39% có tái phát; Results: undifferentiated liposarcoma2,78% có di căn. accounting for 55.6%was the most common Kết luận: Sarcôm mỡ mất biệt hóa và biệt histologic type, followed by well-differentiatedhóa cao chiếm tỷ lệ cao và dương tính 100% với liposarcoma and myxoid liposarcomadấu ấn MDM2/CDK4. Ngoài typ mô bệnh học và constituting 33,3% and 11,1%, respectively.độ mô học, các yếu tố khác như tuổi, vị trí u, There wereno cases of pleomorphic liposarcoma. MDM2/CDK4 was 100% positive for well-*Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức differentiated and undifferentiated liposarcoma,**Trung tâm nghiên cứu chẩn đoán sớm ung thư completely negative for myxoid liposarcoma.Chịu trách nhiệm chính: Hồ Đức Thưởng Liposarcomas were common seen in elderEmail: hoducthuong@gmail.com patients (average of 57.8 years old) and inNgày nhận bài: 19.10.2020 retroperitoneal area with large size (68.1% ofNgày phản biện khoa học: 14.11.2020 tumors had size over 15 cm). Grade I, II, IIINgày duyệt bài: 15.11.2020618 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020accounted for 43.1%, 36.1%, and 20.8%, với các phân loại trước đó do phát hiện rarespectively. The percentage of patients with các kiểu gen mới [3]. Ngoài typ MBH, tiênstage IIIB and IB were 48.6% and 44.4%, lượng của SM còn phụ thuộc vào các yếu tốrespectively. The rate of positive margins was khác như độ mô học (ĐMH), vị trí u, kích66.6%. The proportion of patients with thước u, diện cắt phẫu thuật, giai đoạn bệnh,reccurance were 26.39% and 2.78%, xâm lấn tạng lân cận, tái phát – di căn.respectively. Mục tiêu: Conclusion: Undifferentiated and well- 1. Phân loại typ MBH của sarcôm mỡdifferentiated liposarcomas accounted for a high theo TCYTTG 2013 và xác định tỷ lệ bộc lộrate and expressed 100% positive with dấu ấn MDM2/CDK4.MDM2/CDK4. In addition to histologic type and 2. Nhận xét một số yếu tố có ý nghĩa tiêngrade, other factors such as age, tumor location, lượng của sarcôm mỡ về tuổi, vị trí, kíchsize, stage of the tumor, surgical margin, and thước, diện cắt phẫu thuật, ĐMH, giai đoạnrecurrence - metastasis and were significant bệnh và tái phát – di căn.pro ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân loại typ mô bệnh học, sự bộc lộ dấu ấn MDM2/CDK4 và một số yếu tố có ý nghĩa tiên lượng của sarcôm mỡ tại Bệnh viện Việt Đức HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX PHÂN LOẠI TYP MÔ BỆNH HỌC, SỰ BỘC LỘ DẤU ẤN MDM2/CDK4 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ CÓ Ý NGHĨA TIÊN LƯỢNG CỦA SARCÔM MỠ TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Hồ Đức Thưởng*, Lê Đình Roanh**TÓM TẮT 74 kích thước, giai đoạn bệnh, diện cắt phẫu thuật, Mục tiêu: Phân loại typ mô bệnh học theo tổ tái phát – di căn đều có ý nghĩa liên quan đếnchức y tế thế giới 2013, xác định tỷ lệ bộc lộ tiên lượng bệnh.MDM2/CDK4 và nhận xét một số yếu tố tiên Từ khóa: Sarcôm mỡ, MDM2/CDK4, yếu tốlượng của sarcôm mỡ. tiên lượng Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 72 trường hợp SUMMARYđược chẩn đoán sarcôm mỡ tại bệnh viện Việt HISTOLOGICAL, MDM2/CDK4Đức từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2019. IMMUNOSTAIN, AND SOME Kết quả: Sarcôm mỡ mất biệt hóa gặp nhiều PROGNOTIC FACTORS OFnhất chiếm 55,6%, sarcôm mỡ biệt hóa cao đứng LIPOSARCOMA IN VIET DUCthứ 2 chiếm 33,3%, sarcôm mỡ dạng nhầy chiếm HOSPITAL11,1%, không gặp trường hợp nào sarcôm mỡ đa Objectives: to classify histologic typeshình. MDM2/CDK4 dương tính 100% với according to the World Health Organizationsarcôm mỡ biệt hóa cao và mất biệt hóa, âm tính 2013, determine the expression rate ofhoàn toàn với sarcôm mỡ dạng nhầy. Sarcôm mỡ MDM2/CDK4 and to evaluate some prognosticthường gặp ở độ tuổi cao (trung bình 57,8 tuổi) factors of liposarcomas.và vị trí sau phúc mạc, u kích thước lớn (68,1% Subjects and research method: cross-trên 15 cm). Độ mô học I chiếm 43,1%; độ II sectional descriptive study on 72 cases ofchiếm 36,1%, độ III chiếm 20,8%. 48,6% ở giai diagnosed with liposarcoma at Viet Duc hospitalđoạn IIIB và 44,4% ở giai đoạn IB; 66,6% có from January 2016 to September 2019.diện cắt phẫu thuật còn u; 26,39% có tái phát; Results: undifferentiated liposarcoma2,78% có di căn. accounting for 55.6%was the most common Kết luận: Sarcôm mỡ mất biệt hóa và biệt histologic type, followed by well-differentiatedhóa cao chiếm tỷ lệ cao và dương tính 100% với liposarcoma and myxoid liposarcomadấu ấn MDM2/CDK4. Ngoài typ mô bệnh học và constituting 33,3% and 11,1%, respectively.độ mô học, các yếu tố khác như tuổi, vị trí u, There wereno cases of pleomorphic liposarcoma. MDM2/CDK4 was 100% positive for well-*Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức differentiated and undifferentiated liposarcoma,**Trung tâm nghiên cứu chẩn đoán sớm ung thư completely negative for myxoid liposarcoma.Chịu trách nhiệm chính: Hồ Đức Thưởng Liposarcomas were common seen in elderEmail: hoducthuong@gmail.com patients (average of 57.8 years old) and inNgày nhận bài: 19.10.2020 retroperitoneal area with large size (68.1% ofNgày phản biện khoa học: 14.11.2020 tumors had size over 15 cm). Grade I, II, IIINgày duyệt bài: 15.11.2020618 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020accounted for 43.1%, 36.1%, and 20.8%, với các phân loại trước đó do phát hiện rarespectively. The percentage of patients with các kiểu gen mới [3]. Ngoài typ MBH, tiênstage IIIB and IB were 48.6% and 44.4%, lượng của SM còn phụ thuộc vào các yếu tốrespectively. The rate of positive margins was khác như độ mô học (ĐMH), vị trí u, kích66.6%. The proportion of patients with thước u, diện cắt phẫu thuật, giai đoạn bệnh,reccurance were 26.39% and 2.78%, xâm lấn tạng lân cận, tái phát – di căn.respectively. Mục tiêu: Conclusion: Undifferentiated and well- 1. Phân loại typ MBH của sarcôm mỡdifferentiated liposarcomas accounted for a high theo TCYTTG 2013 và xác định tỷ lệ bộc lộrate and expressed 100% positive with dấu ấn MDM2/CDK4.MDM2/CDK4. In addition to histologic type and 2. Nhận xét một số yếu tố có ý nghĩa tiêngrade, other factors such as age, tumor location, lượng của sarcôm mỡ về tuổi, vị trí, kíchsize, stage of the tumor, surgical margin, and thước, diện cắt phẫu thuật, ĐMH, giai đoạnrecurrence - metastasis and were significant bệnh và tái phát – di căn.pro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phân loại typ mô bệnh học Dấu ấn MDM2/CDK4 Chẩn đoán sarcôm mỡ Sarcôm mỡ mất biệt hóaTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0 -
8 trang 212 0 0