Danh mục

PHÂN MẢNH ĐẤT ĐAI CỦA HỘ VÀ PHÂN MẢNH ĐẤT ĐAI GIỮA CÁC HỘ TRONG NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM

Số trang: 30      Loại file: pdf      Dung lượng: 299.52 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Từ trước đến nay đã có nhiều nghiên cứu về môi trường đối với cây trồng - đối tượng của sản xuất nông nghiệp. Nhưng phần nhiều là nhằm vào những ảnh hưởng của điều kiện môi trường riêng biệt như thổ nhưỡng, khí hậu, cỏ dại... đối với cây trồng; rất ít những nghiên cứu coi đồng ruộng là một hệ thống được cấu thành từ loài người cho đến vi sinh vật. Hệ sinh thái đồng ruộng được đặt ngang hàng với các hệ sinh thái tự nhiên như rừng, đồng cỏ, vực nước, lục địa... Thuật ngữ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN MẢNH ĐẤT ĐAI CỦA HỘ VÀ PHÂN MẢNH ĐẤT ĐAI GIỮA CÁC HỘ TRONG NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAMPhân m nh t ai c a h và phân m nh t ai gi a các h trong nông nghi p Vi t Nam Thomas Markussen Nhóm Nghiên c u Kinh t phát tri n (DERG), Trư ng i h c Copenhagen Finn TarpNhóm Nghiên c u Kinh t phát tri n (DERG), Trư ng i h c Copenhagen, và UNU-WIDER, Helsinki Huy Thi p Trung tâm Chính sách Nông nghi p (CAP), Vi n Chi n lư c và Chính sách Phát tri n Nông nghi p và Nông thôn (IPSARD) Nguy n Anh Tu n Trung tâm Chính sách Nông nghi p (CAP), Vi n Chi n lư c và Chính sách Phát tri n Nông nghi p và Nông thôn (IPSARD)1. Gi i thi u1Phân m nh t ai là v n quan tr ng nhi u nư c ang phát tri n. Tăng trư ng dân s nông thôn, cùngv i t p quá th a k (phân chia bình ng), làm cho các h nông nghi p ngày càng nh i và các m nh tcũng ngày càng nh i. Vi t Nam có các m c phân m nh t ai r t cao so v i các m c chu n qu c t .Th ng kê năm 2004 cho th y Vi t Nam có kho ng 75 – 100 tri u m nh t (Hung và c ng s , 2004; Ngânhàng Th gi i, 2003), trung bình, m t h có 5 m nh t và kho ng 10% các m nh t này là nh hơn 100m2.Quy mô nông h trung bình khác nhau gi a các vùng, nhưng nhìn chung, h u h t các h VI t Nam có quymô s n xu t nh hơn 1 ha. m t s t nh như Hà Tây cũ, quy mô t nông nghi p trung bình ch 2.400m2/h .Phân m nh t ai ti m năng có tác ng âm và có ý nghĩa th ng kê n năng su t và tăng trư ng c a s nxu t nông nghi p. Phân m nh t ai c n tr vi c áp d ng công c cơ gi i hóa, hi n i, như máy cày và cácmáy thu ho ch. Nó cũng làm c n tr vi c tr ng các lo i cây tr ng ch em l i l i nhu n m t quy mô nh t nh. Phân m nh t ai cũng thư ng làm tăng nhu c u v lao ng, do các khó khăn trong vi c s d ng cáccông c cơ gi i hóa và do c lư ng th i gian áng k i l i và duy trì các ư ng bao gi a các m nh t.S n xu t v i các m c ích thương m i (hơn là cho vi c t tiêu dùng) ch có th có ý nghĩa n u quy mô s nxu t t ư c m c nh t nh do thương m i hóa luôn i cùng v i các chi phí c nh c a vi c marketing(ví d u tư vào thi t b s y khô) và do các thương lái òi h i ph i có m t lư ng s n ph m t i thi u th chi n các giao d ch.Chúng tôi phân bi t gi a phân m nh t ai gi a các h và phân m nh t ai trong h . Phân m nh t aigi a các h là t ư c phân chia nh cho nhi u h , còn phân m nh t ai trong h là tc am ih ư cchia thành nhi u m nh. B ng vi c s d ng b s li u l p qua các năm c p xã, h và c p m nh 12t nh, Bài vi t này nghiên c u các y u t quy t nh n phân m nh t ai cũng như các tác ng c a c hailo i phân m nh t ai này nông thôn Vi t Nam.V m t lý thuy t, các tác ng c a vi c phân m nh t ai gi a các h là không rõ ràng. Lý thuy t c i ntrong kinh t h c phát tri n là năng su t có m i quan h ngh ch v i quy mô nông h (ví d Carter 1984,Benjamin 1995). N u các h nh có năng su t cao hơn các h l n thì các m c phân m nh t ai cao scho năng su t t t hơn. Hơn n a, phân b t ai công b ng trong nhi u trư ng h p cũng có tác ng dương n kinh t chính tr c a m t xã h i. M t khác, có th doanh thu trong nông nghi p ang tăng lên theo quymô, ít nh t i v i m t s quy mô nông h . Do các h nông nghi p Vi t Nam có quy mô r t nh , gi thi tv doanh thu ang tăng lên là th c s h p lý. c bi t, lý thuy t v m i quan h ngư c gi a quy mô nông hvà năng su t ư c d a ch y u trên quan i m r ng các nông h l n c n thuê m t lư ng l n lao ng và i u1 Chúng tôi c m ơn i s quán Hoàng gia an M ch t i Vi t Nam ã h tr v m t tài chính, Vi n Khoa h c Lao ngvà Xã h i ã thu th p s li u, Vi n Nghiên c u Qu n lý Kinh t Trung ương (CIEM) ã h p tác nghiên c u và FridaNanneson ã h tr nghiên c u. 2này làm năng su t lao ng c a các nông h này th p hơn so v i lao ng gia ình, do h g p khó khăn trongvi c qu n lý. Tuy nhiên, Vi t Nam, không nhi u h t ư c quy mô này khi h u h t các công vi c có th ư c th c hi n b i các thành viên c a gia ình. Vi c thuê lao ng trong nh ng th i gian gieo tr ng và thuho ch là ph bi n, nhưng ch y u lao ng nông nghi p là lao ng gia ình. B i v y m i quan h ngư cgi a năng su t v i quy mô nông h có th không úng Vi t Nam.Xem xét các tác ng c a vi c phân m nh t ai c a h , rõ ràng r ng ...

Tài liệu được xem nhiều: