Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo Phân phối chương trính sinh học khối trung học phổ thông
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân phối chương trình sinh học phổ thôngSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONGPHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HỌC MÔN : SINH KHỐI THPT Áp dụng cho năm học 2010 – 2011 Phần A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT (theo tài liệu phân phối chương trình của Bộ). Phần B. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH (theo tài liệu phân phối chương trình của Bộ). Phần C. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2010-2011 MÔN SINH HỌC 12A. CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO : 1. Học kỳ I : 19 tuần mỗi tuần 2 tiết = 38 tiết. - Gồm 36 tiết theo khung phân phối chương trinh (có ghi thứ tự tiết) và 2 tiết của tuần dựtrữ (không ghi thứ tự tiết). - Các bài tập sau mỗi bài học, giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Tiết bài tập chương II giải các bài tập về các quy luật di truyền chi phối 1 tính trạng. - Các tiết thực hành có thể gộp chung tiến hành trong một buổi. - Tiết ôn tập phần 5 (tiết 32) có thể dời đến trước tuần kiểm tra học kỳ I. - 1 tiết của tuần dự trữ sử dụng ôn tập đầu năm. - 1 tiết của tuần dự trữ sử dụng ôn tập kiểm tra học kỳ I. 2. Học kỳ II : 18 tuần mỗi tuần 2 tiết = 36 tiết. - Gồm 34 tiết theo khung phân phối chương trinh (có ghi thứ tự tiết) và 2 tiết của tuần dựtrữ (không ghi thứ tự tiết). - Các bài tập sau mỗi bài học, giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Các tiết thực hành có thể gộp chung tiến hành trong một buổi. - Tiết bài tập (tiết 67) và tiết ôn tập (tiết 68) có thể dời đến trước tuần kiểm tra học kỳ II. - 1 tiết của tuần dự trữ sử dụng giải các bài tập về lai 2 hay nhiều cặp tính trạng. - 1 tiết của tuần dự trữ sử dụng ôn tập kiểm tra học kỳ II.B. CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN : 1. Học kỳ I : 19 tuần mỗi tuần 2 tiết = 38 tiết. - Gồm 36 tiết theo khung phân phối chương trinh (có ghi thứ tự tiết) và 2 tiết của tuần tăngthêm (không ghi thứ tự tiết). - Các bài tập sau mỗi bài học, giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Tiết bài tập chương II giải các bài tập về các quy luật di truyền cho phối 1 tính trạng. - Các tiết thực hành có thể gộp chung tiến hành trong một buổi. - Tiết ôn tập phần 5 (tiết 32) có thể dời đến trước tuần kiểm tra học kỳ I. - 1 tiết của tuần dự trữ sử dụng ôn tập đầu năm. - 1 tiết của tuần dự trữ sử dụng ôn tập kiểm tra học kỳ I. 2. Học kỳ II : 18 tuần, mỗi tuần 1 tiết = 18 tiết. - Gồm 17 tiết theo khung phân phối chương trinh (có ghi thứ tự tiết) và 1 tiết của tuần dựtrữ (không ghi thứ tự tiết). - Các bài tập sau mỗi bài học, giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Các tiết thực hành có thể gộp chung tiến hành trong một buổi. - Tiết bài tập (tiết 51) và tiết ôn tập (tiết 50) có thể dời đến trước tuần kiểm tra học kỳ II. - 1 tiết của tuần dự trữ sử dụng giải các bài tập về lai 2 hay nhiều cặp tính trạng.UBND TỈNH VĨNH LONG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾTSỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO SINH HỌC LỚP 12 (Chương trình nâng cao) Cả năm : 37 tuần – 70 tiết Học kì I : 19 tuần – 36 tiết Học kì II: 18 tuần – 34 tiếtTuầ Tiế Tên bài dạy Ghi chú n t HỌC KỲ 1 Ôn tập sinh học 10, 11 : Những kiến thức liên quan sinh học 12 1 LT. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. 1 LT. Phiên mã và dịch mã. 2 2 LT. Điều hòa hoạt động của gen. 3 LT. Đột biến gen. 4 3 LT. Nhiễm sắc thể 5 I Phần 5 LT. Đột biến cấu trúc NST. 6 4 LT. Đột biến số lượng NST. 7 Bài tập : Chương I : giải các bài số 2, 3, 5, 6 và 8. 8 5 TH. Xem phim về cơ chế nhân đôi của ADN, phiên mã và dịch mã. 9 TH. Quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên 10 tiêu bản tạm thời. 6 LT. Quy luật phân li. 11 LT. Quy luật phân li độc lập. 12 7 LT. Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen. 13 LT. Di truyền liên kết 14 8 LT. Di truyền liên kết với giới tính 15 II LT. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể. 16 9 Phần 5 ...