Phân tích các vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn thuốc điều trị ung thư tại một bệnh viện chuyên khoa ung bướu
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 981.56 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Phân tích các vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn thuốc điều trị ung thư tại một bệnh viện chuyên khoa ung bướu trình bày xác định tần suất, các loại các vấn đề liên quan đến thuốc (Drug-related problems, DRPs) trong kê đơn thuốc điều trị ung thư.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích các vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn thuốc điều trị ung thư tại một bệnh viện chuyên khoa ung bướu vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Satyaputra, F., et al. (2021), The Laboratory Diagnosis of Syphilis. J Clin Microbiol. 59(10): p. 1. Centers for Disease Control and Prevention e0010021. (CDC) (2021), FDA Alert: Possible False RPR 6. Wiwanitkit, V. (2009), A cost-utility analysis of Reactivity with Syphilis Test. 18 Feb 2023]; Treponema pallidum haemagglutination (TPHA) Available from: https://www.cdc.gov/ testing for syphilis screening of blood donors: is std/dstdp/dcl/FDA-alert-12-20-2021.pdf. the TPHA test useful for syphilis screening in a 2. Centers for Disease Control and Prevention blood centre? Blood Transfus. 7(1): p. 65-6. (CDC) (2022), Syphilis Statistics. [Accessed: 21 7. Wong, T., et al. (2004), Gender Differences in Feb 2023; Available from: Bacterial STIs in Canada. BMC Womens Health. 4 https://www.cdc.gov/std/syphilis/stats.htm. Suppl 1(Suppl 1): p. S26. 3. Drago, F., et al. (2015), Screening, treatment, 8. World Health Organization (WHO) (2022), and follow-up of syphilis patients: Issues, concerns Sexually transmitted infections (STIs). [Accessed: and efforts to improve current paradigms. Indian J 2023 16 Feb]; Available from: https:// Sex Transm Dis AIDS. 36(1): p. 112-4. www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/ 4. Peeling, R.W., et al. (2017), Syphilis. Nat Rev sexually-transmitted-infections-(stis). Dis Primers. 3: p. 17073. PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC TRONG KÊ ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẠI MỘT BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA UNG BƯỚU Bạch Văn Dương1, Nguyễn Thị Mai Lan1, Nguyễn Thị Hồng Hạnh2, Hoàng Thị Lê Hảo1, Trần Thị Thu Trang2, Nguyễn Thị Liên Hương2 TÓM TẮT bệnh nhân sử dụng thuốc điều trị ung thư. Từ khóa: Các vấn đề liên quan đến thuốc, kê 70 Mục tiêu: Xác định tần suất, các loại các vấn đề đơn, thuốc điều trị ung thư. liên quan đến thuốc (Drug-related problems, DRPs) trong kê đơn thuốc điều trị ung thư. Đối tượng và SUMMARY phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên các bệnh nhân được chẩn ANALYSIS OF DRUG-RELATED PROBLEMS đoán 1 trong 5 loại ung thư phổ biến nhất tại Việt IN PRESCRIBING ANTI-CANCER DRUGS AT Nam, và được điều trị nội trú tại một bệnh viện A SPECIALIZED ONCOLOGY HOSPITAL chuyên khoa ung bướu có ngày ra viện từ 01/6/2022 Objective: To determine the frequency and types đến ngày 15/6/2022. DRPs được xác định bằng cách of drug-related problems (DRPs) related to prescribing rà soát các chu kỳ điều trị thuốc ung thư với các phác of anti-cancer drugs. Subject and method: A cross- đồ chuẩn trong y văn, sau đó được phân loại theo sectional descriptive study was conducted among hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định 3547/QĐ-BYT inpatients who were diagnosed with 1 of the 5 most ngày 22/7/2021. Kết quả: Tổng số 2236 DRPs được common cancers in Vietnam at a specialized oncology phát hiện trên 791 chu kỳ trong số 1027 chu kỳ điều hospital and were discharged between June 1st 2022 trị (77,0%). DRPs về liều dùng chiếm tỷ lệ nhiều nhất and June 15th 2022. Clinical pharmacist reviewed the (31,7%). Các DRPs về lựa chọn thuốc chiếm 30,4%, cycles of anti-cancer drug to identify DRPs with trong đó phần lớn là lựa chọn đường dùng/dạng bào standard protocols in the literature, then classified them chế không phù hợp (20,1%). Nhóm DRPs về độ dài according to the Ministry of Health guidance at Decision đợt điều trị và thông tin đơn thuốc không đầy đủ 3547/QĐ-BYT. Results: A total of 2236 DRPs were chiếm tỷ lệ tương tự nhau (tương ứng 19,2% và detected in 791 cycles out of 1027 treatment cycles 18,7%). DRPs liên quan đến phác đồ FOLFOX và (77.0%). The most prevalent DRPs were dosing Oxaliplatin - Capecitabin/UFT chiếm tỷ lệ cao nhất problems (31.7%). Drug selection accounted for 30.4%, (tương ứng 17,1% và 15,2%); phần lớn DRPs liên most of which were inappropriate route/dosing forms quan đến nhóm thuốc hóa trị liệu (91,4%). Kết luận: (20. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích các vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn thuốc điều trị ung thư tại một bệnh viện chuyên khoa ung bướu vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Satyaputra, F., et al. (2021), The Laboratory Diagnosis of Syphilis. J Clin Microbiol. 59(10): p. 1. Centers for Disease Control and Prevention e0010021. (CDC) (2021), FDA Alert: Possible False RPR 6. Wiwanitkit, V. (2009), A cost-utility analysis of Reactivity with Syphilis Test. 18 Feb 2023]; Treponema pallidum haemagglutination (TPHA) Available from: https://www.cdc.gov/ testing for syphilis screening of blood donors: is std/dstdp/dcl/FDA-alert-12-20-2021.pdf. the TPHA test useful for syphilis screening in a 2. Centers for Disease Control and Prevention blood centre? Blood Transfus. 7(1): p. 65-6. (CDC) (2022), Syphilis Statistics. [Accessed: 21 7. Wong, T., et al. (2004), Gender Differences in Feb 2023; Available from: Bacterial STIs in Canada. BMC Womens Health. 4 https://www.cdc.gov/std/syphilis/stats.htm. Suppl 1(Suppl 1): p. S26. 3. Drago, F., et al. (2015), Screening, treatment, 8. World Health Organization (WHO) (2022), and follow-up of syphilis patients: Issues, concerns Sexually transmitted infections (STIs). [Accessed: and efforts to improve current paradigms. Indian J 2023 16 Feb]; Available from: https:// Sex Transm Dis AIDS. 36(1): p. 112-4. www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/ 4. Peeling, R.W., et al. (2017), Syphilis. Nat Rev sexually-transmitted-infections-(stis). Dis Primers. 3: p. 17073. PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC TRONG KÊ ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẠI MỘT BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA UNG BƯỚU Bạch Văn Dương1, Nguyễn Thị Mai Lan1, Nguyễn Thị Hồng Hạnh2, Hoàng Thị Lê Hảo1, Trần Thị Thu Trang2, Nguyễn Thị Liên Hương2 TÓM TẮT bệnh nhân sử dụng thuốc điều trị ung thư. Từ khóa: Các vấn đề liên quan đến thuốc, kê 70 Mục tiêu: Xác định tần suất, các loại các vấn đề đơn, thuốc điều trị ung thư. liên quan đến thuốc (Drug-related problems, DRPs) trong kê đơn thuốc điều trị ung thư. Đối tượng và SUMMARY phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên các bệnh nhân được chẩn ANALYSIS OF DRUG-RELATED PROBLEMS đoán 1 trong 5 loại ung thư phổ biến nhất tại Việt IN PRESCRIBING ANTI-CANCER DRUGS AT Nam, và được điều trị nội trú tại một bệnh viện A SPECIALIZED ONCOLOGY HOSPITAL chuyên khoa ung bướu có ngày ra viện từ 01/6/2022 Objective: To determine the frequency and types đến ngày 15/6/2022. DRPs được xác định bằng cách of drug-related problems (DRPs) related to prescribing rà soát các chu kỳ điều trị thuốc ung thư với các phác of anti-cancer drugs. Subject and method: A cross- đồ chuẩn trong y văn, sau đó được phân loại theo sectional descriptive study was conducted among hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định 3547/QĐ-BYT inpatients who were diagnosed with 1 of the 5 most ngày 22/7/2021. Kết quả: Tổng số 2236 DRPs được common cancers in Vietnam at a specialized oncology phát hiện trên 791 chu kỳ trong số 1027 chu kỳ điều hospital and were discharged between June 1st 2022 trị (77,0%). DRPs về liều dùng chiếm tỷ lệ nhiều nhất and June 15th 2022. Clinical pharmacist reviewed the (31,7%). Các DRPs về lựa chọn thuốc chiếm 30,4%, cycles of anti-cancer drug to identify DRPs with trong đó phần lớn là lựa chọn đường dùng/dạng bào standard protocols in the literature, then classified them chế không phù hợp (20,1%). Nhóm DRPs về độ dài according to the Ministry of Health guidance at Decision đợt điều trị và thông tin đơn thuốc không đầy đủ 3547/QĐ-BYT. Results: A total of 2236 DRPs were chiếm tỷ lệ tương tự nhau (tương ứng 19,2% và detected in 791 cycles out of 1027 treatment cycles 18,7%). DRPs liên quan đến phác đồ FOLFOX và (77.0%). The most prevalent DRPs were dosing Oxaliplatin - Capecitabin/UFT chiếm tỷ lệ cao nhất problems (31.7%). Drug selection accounted for 30.4%, (tương ứng 17,1% và 15,2%); phần lớn DRPs liên most of which were inappropriate route/dosing forms quan đến nhóm thuốc hóa trị liệu (91,4%). Kết luận: (20. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thuốc điều trị ung thư Phân loại DRPs Phác đồ hóa trị liệu Phác đồ FOLFOXGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0