Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng tái phát trong bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ ở trẻ em
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 488.36 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dù đã có những tiến bộ so với trước đây, điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ (BCCDT) ở trẻ em vẫn được xem là một thách thức. Tái phát xảy ra ở 30 – 40% bệnh nhi và là nguyên nhân chính dẫn đến thất bại điều trị. Nghiên cứu mô tả loạt ca, hồi cứu, gồm 79 bệnh nhi mới chẩn đoán BCCDT và điều trị đặc hiệu tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học (BV TMHH) từ tháng 01/2018 đến tháng 01/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng tái phát trong bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ ở trẻ em KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG TÁI PHÁT TRONG BỆNH BẠCH CẦU CẤP DÒNG TUỶ Ở TRẺ EM Phạm Đỗ Phương Anh1,3 , Huỳnh Nghĩa2,3TÓM TẮT 73 nguy cơ hiệu quả và mở rộng ghép tế bào gốc là Dù đã có những tiến bộ so với trước đây, cần thiết để giảm tái phát từ đó cải thiện kết cụcđiều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ (BCCDT) ở điều trị trong BCCDT trẻ em.trẻ em vẫn được xem là một thách thức. Tái phát Từ khoá: bạch cầu cấp dòng tuỷ trẻ em, táixảy ra ở 30 – 40% bệnh nhi và là nguyên nhân phátchính dẫn đến thất bại điều trị 4 . Chúng tôi thựchiện nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ tái phát và SUMMARYphân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng tái FACTORS ASSOCIATED WITHphát ở trẻ mắc BCCDT. Nghiên cứu mô tả loạt RELAPSE IN CHILDREN WITHca, hồi cứu, gồm 79 bệnh nhi mới chẩn đoán ACUTE MYELOID LEUKEMIABCCDT và điều trị đặc hiệu tại Bệnh viện Although there have been advancesTruyền máu Huyết học (BV TMHH) từ tháng compared to the past, treatment of acute myeloid01/2018 đến tháng 01/2023. Tỉ lệ tái phát chung leukemia (AML) in children is still considered alà 47,8%. Xác suất sống không tái phát (RFS) 36 challenge. Relapse occurs in 30 - 40% of patientstháng là 41,8±5,7%. Đa số tái phát tuỷ đơn độc and is the main cause of treatment failure. Wevà xảy ra trong vòng 12 tháng sau khi đạt CR. conducted a retrospective case study to identifyĐặc điểm di truyền lúc chẩn đoán và ghép TBG relapse rate and analyze factors associated withcó mối liên hệ với tình trạng tái phát. NB thuộc relapse in children with AML.This studynhóm nguy cơ thấp có tỉ lệ tái phát thấp hơn included 79 newly diagnosed AML children whonguy cơ trung bình - cao (p=0,033). Tái phát xảy received specific treatment at Blood Transfusionra ít hơn rõ rệt ở nhóm ghép TBG so với nhóm and Hematology Hospital from January 2018 tokhông ghép (p=0,028). Khi tái phát, NB có tiên January 2023. The relapse rate was 47.8%. Thelượng xấu với OS 6 tháng kể từ khi tái phát là 36-month RFS rate was 41.8± 5.7%. The median38,8±8,8% và ghép TBG là phương án giúp cải time to relapse from first CR was 8.7 months (0.7thiện sống còn. Nghiên cứu cho thấy phân nhóm - 29.6 months). Cytogenetic group at diagnosis and receiving hematopoietic stem cell transplantation (HSCT) were factors that related1 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch to relapse incidence. The relapse rate of patients2 Trường Đại học Y dược TPHCM in low risk group was was significantly lower3 Bệnh viện Truyền máu Huyết học than in intermediate and high risk groupChịu trách nhiệm chính: Phạm Đỗ Phương Anh (p=0.033). Relapse occurred significantly less inSĐT: 0903302093 patients who received HSCT than who did notEmail: phamdophuonganh1995@gmail.com (p=0.028). The relapsed patient had a very poorNgày nhận bài: 30/7/2024 prognosis with 6-month OS from relapse ofNgày phản biện khoa học: 01/8/2024 38.8±8.8% and HSCT significantly improvedNgày duyệt bài: 30/9/2024632 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024survival. These results suggest that effective risk Việt Nam, chưa có nhiều dữ liệu về BCCDTstratification and increasing implementation of ở trẻ em do đây là bệnh lý hiếm gặp. ChúngHSCT are necessary to reduce recurrence and tôi thực hiện nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệthereby improve treatment outcomes in pediatric tái phát và phân tích các yếu tố ảnh hưởngAML. đến tình trạng tái phát của BCCDT trẻ em ở Keywords: pediatric acute myeloid leukemia, bệnh nhi BCCDT tại BV TMHH.relapse II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUI. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 79 bệnh nhi BCCDT là bệnh lý huyết học ác tính đặc mới chẩn đoán BCCDT và điều trị đặc hiệutrưng bởi sự tăng sinh quá mức và biệt hóa tại BV TMHH từ tháng 01/2018 đến thángbất thường của các tế bào non dòng tủy, dẫn 01/2023đến sản xuất các tế bào máu không hiệu quả 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả loạt ca,và nhiều biểu hiện lâm sàng phong phú. Dù hồi cứuchỉ chiếm 15 - 20% bạch cầu cấp ở trẻ em 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Tiêunhưng BCCDT là vấn đề luôn được quan tâm chuẩn lựa chọn là các NB dưới 16 tuổi, đượcvì điều trị bệnh vẫn còn nhiều thách thức 6 . chẩn đoán BCCDT theo tiêu chuẩn WHOTái phát xảy ra ở 30 - 40% bệnh nhi và đây 2016, có cha mẹ hoặc người giám hộ hợplà nguyên nhân chính dẫn đến thất bại điều pháp chấp thuận điều trị đặc hiệu theo pháctrị 4,6 . Sau tái phát, OS 5 năm chỉ đạt 21 - đồ tại BV TMHH. Tiêu chuẩn loại trừ gồm42% 4 . Tái tấn công với phác đồ hoá trị liều NB đã từng điều trị hoá chất, có chống ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng tái phát trong bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ ở trẻ em KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG TÁI PHÁT TRONG BỆNH BẠCH CẦU CẤP DÒNG TUỶ Ở TRẺ EM Phạm Đỗ Phương Anh1,3 , Huỳnh Nghĩa2,3TÓM TẮT 73 nguy cơ hiệu quả và mở rộng ghép tế bào gốc là Dù đã có những tiến bộ so với trước đây, cần thiết để giảm tái phát từ đó cải thiện kết cụcđiều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ (BCCDT) ở điều trị trong BCCDT trẻ em.trẻ em vẫn được xem là một thách thức. Tái phát Từ khoá: bạch cầu cấp dòng tuỷ trẻ em, táixảy ra ở 30 – 40% bệnh nhi và là nguyên nhân phátchính dẫn đến thất bại điều trị 4 . Chúng tôi thựchiện nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ tái phát và SUMMARYphân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng tái FACTORS ASSOCIATED WITHphát ở trẻ mắc BCCDT. Nghiên cứu mô tả loạt RELAPSE IN CHILDREN WITHca, hồi cứu, gồm 79 bệnh nhi mới chẩn đoán ACUTE MYELOID LEUKEMIABCCDT và điều trị đặc hiệu tại Bệnh viện Although there have been advancesTruyền máu Huyết học (BV TMHH) từ tháng compared to the past, treatment of acute myeloid01/2018 đến tháng 01/2023. Tỉ lệ tái phát chung leukemia (AML) in children is still considered alà 47,8%. Xác suất sống không tái phát (RFS) 36 challenge. Relapse occurs in 30 - 40% of patientstháng là 41,8±5,7%. Đa số tái phát tuỷ đơn độc and is the main cause of treatment failure. Wevà xảy ra trong vòng 12 tháng sau khi đạt CR. conducted a retrospective case study to identifyĐặc điểm di truyền lúc chẩn đoán và ghép TBG relapse rate and analyze factors associated withcó mối liên hệ với tình trạng tái phát. NB thuộc relapse in children with AML.This studynhóm nguy cơ thấp có tỉ lệ tái phát thấp hơn included 79 newly diagnosed AML children whonguy cơ trung bình - cao (p=0,033). Tái phát xảy received specific treatment at Blood Transfusionra ít hơn rõ rệt ở nhóm ghép TBG so với nhóm and Hematology Hospital from January 2018 tokhông ghép (p=0,028). Khi tái phát, NB có tiên January 2023. The relapse rate was 47.8%. Thelượng xấu với OS 6 tháng kể từ khi tái phát là 36-month RFS rate was 41.8± 5.7%. The median38,8±8,8% và ghép TBG là phương án giúp cải time to relapse from first CR was 8.7 months (0.7thiện sống còn. Nghiên cứu cho thấy phân nhóm - 29.6 months). Cytogenetic group at diagnosis and receiving hematopoietic stem cell transplantation (HSCT) were factors that related1 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch to relapse incidence. The relapse rate of patients2 Trường Đại học Y dược TPHCM in low risk group was was significantly lower3 Bệnh viện Truyền máu Huyết học than in intermediate and high risk groupChịu trách nhiệm chính: Phạm Đỗ Phương Anh (p=0.033). Relapse occurred significantly less inSĐT: 0903302093 patients who received HSCT than who did notEmail: phamdophuonganh1995@gmail.com (p=0.028). The relapsed patient had a very poorNgày nhận bài: 30/7/2024 prognosis with 6-month OS from relapse ofNgày phản biện khoa học: 01/8/2024 38.8±8.8% and HSCT significantly improvedNgày duyệt bài: 30/9/2024632 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024survival. These results suggest that effective risk Việt Nam, chưa có nhiều dữ liệu về BCCDTstratification and increasing implementation of ở trẻ em do đây là bệnh lý hiếm gặp. ChúngHSCT are necessary to reduce recurrence and tôi thực hiện nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệthereby improve treatment outcomes in pediatric tái phát và phân tích các yếu tố ảnh hưởngAML. đến tình trạng tái phát của BCCDT trẻ em ở Keywords: pediatric acute myeloid leukemia, bệnh nhi BCCDT tại BV TMHH.relapse II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUI. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 79 bệnh nhi BCCDT là bệnh lý huyết học ác tính đặc mới chẩn đoán BCCDT và điều trị đặc hiệutrưng bởi sự tăng sinh quá mức và biệt hóa tại BV TMHH từ tháng 01/2018 đến thángbất thường của các tế bào non dòng tủy, dẫn 01/2023đến sản xuất các tế bào máu không hiệu quả 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả loạt ca,và nhiều biểu hiện lâm sàng phong phú. Dù hồi cứuchỉ chiếm 15 - 20% bạch cầu cấp ở trẻ em 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Tiêunhưng BCCDT là vấn đề luôn được quan tâm chuẩn lựa chọn là các NB dưới 16 tuổi, đượcvì điều trị bệnh vẫn còn nhiều thách thức 6 . chẩn đoán BCCDT theo tiêu chuẩn WHOTái phát xảy ra ở 30 - 40% bệnh nhi và đây 2016, có cha mẹ hoặc người giám hộ hợplà nguyên nhân chính dẫn đến thất bại điều pháp chấp thuận điều trị đặc hiệu theo pháctrị 4,6 . Sau tái phát, OS 5 năm chỉ đạt 21 - đồ tại BV TMHH. Tiêu chuẩn loại trừ gồm42% 4 . Tái tấn công với phác đồ hoá trị liều NB đã từng điều trị hoá chất, có chống ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bạch cầu cấp dòng tuỷ trẻ em Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ Mở rộng ghép tế bào gốc Xác suất sống không tái phátGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 286 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0