Danh mục

Phân tích chi phí – hiệu quả sacubitril/valsartan so với enalapril trong điều trị suy tim mạn phân suất tống máu giảm tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh theo quan điểm cơ quan chi trả bảo hiểm y tế

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 392.74 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá tính chi phí – hiệu quả của sacubitril/valsartan so với enalapril trong điều trị STM PSTMG tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng thiết kế mô hình hóa, phương pháp phân tích chi phí – thỏa dụng và dữ liệu được thu thập tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh, tổng quan y văn và tham vấn ý kiến chuyên gia.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích chi phí – hiệu quả sacubitril/valsartan so với enalapril trong điều trị suy tim mạn phân suất tống máu giảm tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh theo quan điểm cơ quan chi trả bảo hiểm y tế TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 202084,6% có dấu hiệu 2 lớp; 64,1% có màng xơ of advanced age-related macular degeneration.tăng sinh; 66,7% mắt có dấu hiệu drusen; Archives of ophthalmology. 129(12): p. 1543-1550. 3. Hwang T.S., Jia Y., Gao S.S., et al. (2015).59,0% mắt có xuất huyết. Chiều dày VMTT trung Optical Coherence Tomography Angiographybình 368,79±101,97mm (kích thước nhỏ nhất: Features of Diabetic Retinopathy. Retina. 35(11):116mm – lớn nhất: 596mm); chiều dày VM TB p. 2371-6.trung bình 283,18±38,96mm (kích thước nhỏ 4. Bùi Thị kiều Anh (207). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của thoái hóa hoàng điểm tuổi già tạinhất: 224 – lớn nhất: 423mm). Bệnh viện Mắt Trung ương,, 5. Cù Thị Thanh Phương (2000). Nghiên cứu chụpTÀI LIỆU THAM KHẢO mạch huỳnh quang một số bệnh hoàng điểm1. Đặng Trần Đặt (2017). Nghiên cứu kết quả sử thường gặp, dụng Bevacizumab tiêm nội nhãn điều trị thoái hoá 6. Đỗ Lê Hà (2014). Đánh giá tổn thương hắc võng hoàng điểm tuổi già thể tân mạch, mạc vùng hoàng điểm qua chụp mạch với xanh2. Klein M.L., Francis P.J., Ferris F.L., et al. indocyanin, (2011). Risk assessment model for development PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ SACUBITRIL/VALSARTAN SO VỚI ENALAPRIL TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM TẠI VIỆN TIM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO QUAN ĐIỂM CƠ QUAN CHI TRẢ BẢO HIỂM Y TẾ Lê Thị Hồng Bảo1, Nguyễn Thị Thu Thủy2TÓM TẮT hợp thay đổi thông số đầu vào, chỉ số ICER/QALY nằm trong giới hạn ngưỡng chi trả. 81 Sacubitril/valsartan được chứng minh có hiệu lựclâm sàng và độ an toàn vượt trội so với enalapril trong SUMMARYđiều trị suy tim mạn phân suất tống máu giảm (STMPSTMG). Ở một số quốc gia trên thế giới, tính chi phí COST-EFFECTIVENESS ANALYSIS OF– hiệu quả của sacubitril/valsartan cũng đã được SACUBITRIL / VALSARTAN VERSUSchứng minh so với enalapril. Vì vậy nghiên cứu này ENALAPRIL IN TREATMENT OF HEARTđược thực hiện nhằm đánh giá tính chi phí – hiệu quả FAILURE IN THE PERSPECTIVE OFcủa sacubitril/valsartan so với enalapril trong điều trị VIETNAMESE HEALTHCARE PAYERSSTM PSTMG tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng thiết Sacubitril/valsartan has been shown to havekế mô hình hóa, phương pháp phân tích chi phí – thỏa superior clinical efficacy and safety compared todụng và dữ liệu được thu thập tại Viện Tim thành phố enalapril in treatment of heart failure with reducedHồ Chí Minh, tổng quan y văn và tham vấn ý kiến ejection fraction (HF REF). In some countries aroundchuyên gia. Bằng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả the world, the cost-effectiveness of sacubitril/valsartancủa phác đồ sacubitril/valsartan trong điều trị STM compared with enalapril has been shown. Therefore,PSTMG được thiết lập, với các thông số đầu vào được this study was conducted to evaluate the cost-cập nhật dựa trên dữ liệu tại Viện Tim Thành phố Hồ effectiveness of sacubitril/valsartan compared withChí Minh, đề tài ghi nhận phác đồ sacubitril/valsartan enalapril in the treatment of HF REF in Vietnam. Thelàm gia tăng 0,95 LYG và 0,87 QALY so với phác đồ study used modelling method, cost-utility analysis andenalapril với chi phí tăng thêm vào khoảng input data collected at the Heart Institute of Ho Chi130.065.291 VNĐ. Như vậy chỉ số gia tăng chi phí – Minh City, literature review and expert consultation.hiệu quả có giá trị 136.910.833 VNĐ/LYG và Based on established cost-effectiveness analysis model149.993.769 VNĐ/QALY. Với giá trị ICER/QALY thấp of sacubitril/valsartan in the treatment of HF withhơn 3 lần GDP per capita của Việt Nam, phác đồ input data from the Heart Institute of Ho Chi Minhsacubitril/valsartan nằm ở mức chấp nhận được so với City, the thesis noted that sacubitril/valsartan resultedenalapril trong điều trị ST PSTMG tại Việt Nam. Phân in an increase of 0.95 LYG and 0.87 QALY intích độ nhạy của mô hình cho thấy trong đa số trường comparison to the enalapril regimen with an additional cost of VND 130,065,291. Thus, the cost-effectiveness index is valued at 136,910,833 VND/LYG and1Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh 149,993,769 VND/QALY. With ICER/QALY values 32Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh times lower than Vietnams GDP per capita, theChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thủy sacubitril / valsartan regimen is at an acceptable levelEmail: nguyenthuthuy@ump.edu.vn compared to enalapril in the treatment of HF REF inNgày nhận bài: 4.9.2020 Vietnam. The sensitivity analysis of the model shows that in most cases of input paramet ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: