Phân tích đặc điểm của bệnh nhân đông máu rải rác nội mạch cấp điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 840.48 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân rải rác nội mạch (DIC) cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 43 bệnh nhân được chẩn đoán DIC cấp tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K từ tháng 9/2018 đến tháng 9/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích đặc điểm của bệnh nhân đông máu rải rác nội mạch cấp điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K vietnam medical journal n03 - MAY - 20244. Nguyễn Như Nghĩa, Thành Du Lý, và Thị Kim hình đề kháng kháng sinh ở bệnh nhân đái tháo Thi Võ. 2023. “Nghiên cứu tình hình, một số yếu đường típ 2 có viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện tố liên quan và tình trạng kháng thuốc của vi đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2022 ”. Tạp Chí khuẩn sinh men carbapenemase ở bệnh nhân Y Dược học Cần Thơ, số 69:65-72. nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp tại bệnh 7. Nguyễn Thị Đoan Trinh, Thị Lan Phương viện đa khoa trung ương Cần Thơ”. Tạp Chí Y học Phan, Thị Minh Hòa Hoàng, và Huy Hoàng Việt Nam, 527 (2). Nguyễn. 2023. “Đặc điểm gây bệnh và tính5. Triệu Quốc Đúng, Minh Phương Võ, và Hồng kháng kháng sinh của pseudomonas aeruginosa Hà Nguyễn. 2023. “Tình hình đề kháng kháng tại bệnh viện C Đà Nẵng ”. Tạp Chí Y Dược học sinh và đánh giá việc quản lý sử dụng kháng sinh Cần Thơ, số 58:159-66. ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại bệnh viện đa 8. Nguyễn Quang Huy, Thị Thu Ngân Lê, Thị Hà khoa Cà Mau”. Tạp Chí Y học Việt Nam, 530 (1B). Võ, và Minh Hà Nguyễn. 2023. “Tình hình đề6. Bùi Xuân Trà, Hoàng Thủy Tiên Nguyễn, Huy kháng kháng sinh của klebsiella pneumoniae tại Kiên Bùi, Ngọc Trân Lưu, và Thị Như Ngọc bệnh viện Nguyễn Tri Phương giai đoạn 2019 - Trần. 2023. “Đánh giá tác nhân vi sinh và tình 2022”. Tạp Chí Y học Việt Nam, 527 (2). PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN ĐÔNG MÁU RẢI RÁC NỘI MẠCH CẤP ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN K Nguyễn Tiến Đức1, Nguyễn Thu Phương1,2, Nguyễn Hữu Kiên1TÓM TẮT PATIENTS WITH ACUTE DISSEMINATED INTRAVASCULAR COAGULATION 30 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâmsàng của bệnh nhân rải rác nội mạch (DIC) cấp. Đối TREATMENT AT THE EMERGENCY ANDtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu INTENSIVE CARE DEPARTMENT – VIETNAMcắt ngang trên 43 bệnh nhân được chẩn đoán DIC cấp NATIONAL CANCER HOSPITALtại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K từ tháng Objective: Describe the clinical and paraclinical9/2018 đến tháng 9/2019. Kết quả: Tuổi trung bình characteristics of acute Disseminated Intravascularlà 51.4 ± 15.2, tỉ lệ nam/ nữ là 2/1, 79% bệnh nhân là Coagulation (DIC) patients. Methods: Cross-sectionalung thư tạng đặc, 21% ung thư hệ tạo huyết. Có tới study on 43 patients diagnosed with acute DIC at the35% bệnh nhân DIC chưa điều trị đặc hiệu ung thư. Emergency and Intensive Care Department – VietnamTriệu chứng chảy máu gặp tới 81.4%, chủ yếu là xuất National Cancer Hospital, from September 2018 tohuyết trên da và niêm mạc, tỉ lệ phát hiện huyết khối September 2019. Results: The average age is 51.4 ±là 32,6%, chủ yếu là tắc tĩnh mạch. 81.4% bệnh nhân 15.2, the male/female ratio is 2/1, 79% of patientscó biểu hiện nhiễm trùng từ nhẹ đến sốc nhiễm trùng. have solid cancer, 21% have hematopoietic cancer. UpChỉ số procalcitonin tăng cao (trung bình 14.1 ± 31.0). to 35% of DIC patients have not received specificFibrinogen giảm thấp ở 16,3% bệnh nhân, Tiểu cầu cancer treatment. Bleeding symptoms were up togiảm ở 88.4% bệnh nhân, PTs kéo dài >6s ở 67.4% 81.4%, mainly bleeding in the skin and mucousbệnh nhân, D-dimer tăng rất cao gặp ở 93% bệnh membranes, the detection rate of thrombosis wasnhân, tuy nhiên không khác biệt giữa nhóm có và 32.6%, mainly vein occlusion. 81.4% of patientskhông có chảy máu. Kết luận: DIC có biểu hiện lâm showed signs of infection ranging from mild to septicsàng gặp nhiều nhất là chảy máu và tình trạng nhiễm shock. Procalcitonin index increased (average 14.1 ±trùng. Bệnh nhân có ung thư tạng đặc gặp nhiều hơn 31.0). Fibrinogen reduction occurs in 16.3% ofung thư hệ tạo huyết, với 35% chưa được điều trị đặc patients, thrombocytopenia occurs in 88.4% ofhiệu ung thư. Tiểu cầu giảm là dấu hiệu thường gặp, patients, prolonged prothrombin time than 6 secondsđặc biệt gặp ở bệnh nhân có chảy máu. Các chỉ số in 67.4% of patients, and extremely elevated D-dimerkhác về đông máu (PT%, D-Dimer) tăng cao, in 93% of patients, but there was not differenceFibrinogen giảm thấp chỉ gặp ở số ít bệnh nhân. between bleeding and without bleeding groups. Từ khoá: đông máu rải rác nội mạch, DIC, ung thư. Conclusion: The most common clinical manifestations of DIC are bleeding and infection.SUMMARY Patients with solid cancers were more common than ANALYSIS OF CHARACTERISTICS OF hematopoietic cancers, with 35% having not received specific cancer treatment. Thrombocytopenia is a common sign, especially in patients with bleeding.1Bệnh viện K Other coagulation tests (PTs, D-dimer) were elevated2Trường Đại học Y Hà Nội and decreased fibrinogen was seen only in a smallChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thu Phương number of patients. Keywords: disseminatedEmail: phuongutit@gmail.com intravascular coagulation, DIC, cancer.Ngày nhận bài: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích đặc điểm của bệnh nhân đông máu rải rác nội mạch cấp điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K vietnam medical journal n03 - MAY - 20244. Nguyễn Như Nghĩa, Thành Du Lý, và Thị Kim hình đề kháng kháng sinh ở bệnh nhân đái tháo Thi Võ. 2023. “Nghiên cứu tình hình, một số yếu đường típ 2 có viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện tố liên quan và tình trạng kháng thuốc của vi đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2022 ”. Tạp Chí khuẩn sinh men carbapenemase ở bệnh nhân Y Dược học Cần Thơ, số 69:65-72. nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp tại bệnh 7. Nguyễn Thị Đoan Trinh, Thị Lan Phương viện đa khoa trung ương Cần Thơ”. Tạp Chí Y học Phan, Thị Minh Hòa Hoàng, và Huy Hoàng Việt Nam, 527 (2). Nguyễn. 2023. “Đặc điểm gây bệnh và tính5. Triệu Quốc Đúng, Minh Phương Võ, và Hồng kháng kháng sinh của pseudomonas aeruginosa Hà Nguyễn. 2023. “Tình hình đề kháng kháng tại bệnh viện C Đà Nẵng ”. Tạp Chí Y Dược học sinh và đánh giá việc quản lý sử dụng kháng sinh Cần Thơ, số 58:159-66. ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại bệnh viện đa 8. Nguyễn Quang Huy, Thị Thu Ngân Lê, Thị Hà khoa Cà Mau”. Tạp Chí Y học Việt Nam, 530 (1B). Võ, và Minh Hà Nguyễn. 2023. “Tình hình đề6. Bùi Xuân Trà, Hoàng Thủy Tiên Nguyễn, Huy kháng kháng sinh của klebsiella pneumoniae tại Kiên Bùi, Ngọc Trân Lưu, và Thị Như Ngọc bệnh viện Nguyễn Tri Phương giai đoạn 2019 - Trần. 2023. “Đánh giá tác nhân vi sinh và tình 2022”. Tạp Chí Y học Việt Nam, 527 (2). PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN ĐÔNG MÁU RẢI RÁC NỘI MẠCH CẤP ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN K Nguyễn Tiến Đức1, Nguyễn Thu Phương1,2, Nguyễn Hữu Kiên1TÓM TẮT PATIENTS WITH ACUTE DISSEMINATED INTRAVASCULAR COAGULATION 30 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâmsàng của bệnh nhân rải rác nội mạch (DIC) cấp. Đối TREATMENT AT THE EMERGENCY ANDtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu INTENSIVE CARE DEPARTMENT – VIETNAMcắt ngang trên 43 bệnh nhân được chẩn đoán DIC cấp NATIONAL CANCER HOSPITALtại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K từ tháng Objective: Describe the clinical and paraclinical9/2018 đến tháng 9/2019. Kết quả: Tuổi trung bình characteristics of acute Disseminated Intravascularlà 51.4 ± 15.2, tỉ lệ nam/ nữ là 2/1, 79% bệnh nhân là Coagulation (DIC) patients. Methods: Cross-sectionalung thư tạng đặc, 21% ung thư hệ tạo huyết. Có tới study on 43 patients diagnosed with acute DIC at the35% bệnh nhân DIC chưa điều trị đặc hiệu ung thư. Emergency and Intensive Care Department – VietnamTriệu chứng chảy máu gặp tới 81.4%, chủ yếu là xuất National Cancer Hospital, from September 2018 tohuyết trên da và niêm mạc, tỉ lệ phát hiện huyết khối September 2019. Results: The average age is 51.4 ±là 32,6%, chủ yếu là tắc tĩnh mạch. 81.4% bệnh nhân 15.2, the male/female ratio is 2/1, 79% of patientscó biểu hiện nhiễm trùng từ nhẹ đến sốc nhiễm trùng. have solid cancer, 21% have hematopoietic cancer. UpChỉ số procalcitonin tăng cao (trung bình 14.1 ± 31.0). to 35% of DIC patients have not received specificFibrinogen giảm thấp ở 16,3% bệnh nhân, Tiểu cầu cancer treatment. Bleeding symptoms were up togiảm ở 88.4% bệnh nhân, PTs kéo dài >6s ở 67.4% 81.4%, mainly bleeding in the skin and mucousbệnh nhân, D-dimer tăng rất cao gặp ở 93% bệnh membranes, the detection rate of thrombosis wasnhân, tuy nhiên không khác biệt giữa nhóm có và 32.6%, mainly vein occlusion. 81.4% of patientskhông có chảy máu. Kết luận: DIC có biểu hiện lâm showed signs of infection ranging from mild to septicsàng gặp nhiều nhất là chảy máu và tình trạng nhiễm shock. Procalcitonin index increased (average 14.1 ±trùng. Bệnh nhân có ung thư tạng đặc gặp nhiều hơn 31.0). Fibrinogen reduction occurs in 16.3% ofung thư hệ tạo huyết, với 35% chưa được điều trị đặc patients, thrombocytopenia occurs in 88.4% ofhiệu ung thư. Tiểu cầu giảm là dấu hiệu thường gặp, patients, prolonged prothrombin time than 6 secondsđặc biệt gặp ở bệnh nhân có chảy máu. Các chỉ số in 67.4% of patients, and extremely elevated D-dimerkhác về đông máu (PT%, D-Dimer) tăng cao, in 93% of patients, but there was not differenceFibrinogen giảm thấp chỉ gặp ở số ít bệnh nhân. between bleeding and without bleeding groups. Từ khoá: đông máu rải rác nội mạch, DIC, ung thư. Conclusion: The most common clinical manifestations of DIC are bleeding and infection.SUMMARY Patients with solid cancers were more common than ANALYSIS OF CHARACTERISTICS OF hematopoietic cancers, with 35% having not received specific cancer treatment. Thrombocytopenia is a common sign, especially in patients with bleeding.1Bệnh viện K Other coagulation tests (PTs, D-dimer) were elevated2Trường Đại học Y Hà Nội and decreased fibrinogen was seen only in a smallChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thu Phương number of patients. Keywords: disseminatedEmail: phuongutit@gmail.com intravascular coagulation, DIC, cancer.Ngày nhận bài: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Đông máu rải rác nội mạch Rối loạn đông máu Huyết khối mạch máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0