Phân tích đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ mắc K.pneumoniae kháng kháng sinh tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Hữu nghị
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,014.52 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm bệnh nhân và các yếu tố nguy cơ mắc K.pneumoniae kháng kháng sinh. Đối tượng: các bệnh nhân mắc K.pneumoniae điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Hữu Nghị trong thời gian từ 01/06/2021 đến 30/06/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ mắc K.pneumoniae kháng kháng sinh tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Hữu nghị TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1 - 2024tiểu cầu trong máu toàn phần nằm lại ở khối 3. Phạm Ngọc Dũng và cs (2004). Tình hình hiếnhồng cầu, đây có thể là nguyên nhân làm ảnh máu tự nguyện tỉnh An Giang. Y học thực hành, 497, 166 – 168hưởng tới chất lượng khối hồng cầu bảo quản. 4. Zulkifli S, Osthman A.S, Mohd Ibrahim AR (2007). An adult of exprired blood from JanuaryV. KẾT LUẬN to December 2006 in northern transfusion centre Tỷ lệ hiến máu nhắc lại chiếm 74,1 %.Nồng độ (NTC), alor setar, Malaysia, Volume 93, Voxhuyết sắc tố trung bình của người hiến máu đạt Sanguinis, 8-9.152,93±31,83 g/L và khác nhau không có ý nghĩa 5. Healy K (2000). Embedded altruism: blood collection regimes and the European Union’sthống kê giữa các nhóm tuổi (p>0,05). 100% đơn donor population, American journal of sociologyvị khối hồng cầu 250ml và 350ml được điều chế từ 2000 105, 1633-1658.máu toàn phần đạt tiêu chuẩn về chất lượng của 6. Đào Thị Hồng Nga (2020) Bước đầu đánh giáViệt Nam theo thông tư 26/2013/TT-BYT hướng các tiêu chuẩn người hiến máu tình nguyện tại khoa Truyền máu bệnh viện TWQĐ 108 và nghiêndẫn hoạt động truyền máu. cứu thực trạng máu và chế phẩm từ hồng cầuTÀI LIỆU THAM KHẢO thông qua các chỉ số huyết học. 7. Trần Hồng Thủy, Phạm Quang Vinh và CS1. Hoàng Văn Phóng, Nguyễn Thị Thu Hiền (2004). Một số thông số đánh giá chất lượng máu (2012). Đặc điểm người hiến máu tình nguyện tại và chế phẩm máu tại Viện Huyết học -Truyền máu Hải Phòng trong 2 năm 2010-2011. Tạp chí Y học Trung ương Việt Nam, 396, 422-426. 8. Hoàng Văn Phóng (2014), Nghiên cứu thực2. Trần Văn Bảo, Vũ Thùy An, Phan Thị Thanh trạng và hiệu quả một số giải pháp nâng cao chất Lộc và cs (2012). Tình hình thu nhận và sử dụng lượng máu, chế phẩm máu tại trung tâm truyền máu tại Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy trong 3 máu Hải Phòng, Luận văn Tiến sỹ Y học năm 2009-2011. Tạp chí y học Việt Nam, 396, 530-535. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC K.PNEUMONIAE KHÁNG KHÁNG SINH TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ Nguyễn Thế Anh1, Tô Hoàng Dương1, Đinh Thị Chi1, Phạm Tiến Dũng1TÓM TẮT nhiễm, có các yếu tố nguy cơ mắc chủng kháng kháng sinh: thở máy, can thiệp, dinh dưỡng tĩnh mạch, lọc 19 Mục tiêu: mô tả đặc điểm bệnh nhân và các yếu máu. Từ khoá: K.pnemoniae, sinh ELBS, đề khángtố nguy cơ mắc K.pneumoniae kháng kháng sinh. Đốitượng: các bệnh nhân mắc K.pneumoniae điều trị tại SUMMARYkhoa Hồi sức tích cực bệnh viện Hữu Nghị trong thờigian từ 01/06/2021 đến 30/06/2022. Phương pháp ANALYSIS OF CLINICALnghiên cứu: tiến cứu, mô tả. Kết quả: Nam giới CHARACTERISTICS AND RISK FACTORSchiếm 90%, Tuổi trung bình là 81,4; 92.5% bệnh FOR ANTIBIOTIC-RESISTANTnhân thở máy, 77.5% bệnh nhân đặt catheter tĩnh K.PNEUMONIAE IN CRITICAL CAREmạch trung tâm, mức lọc cầu thận 43,2 ± 17,3 DEPARTMENT OF HUU NGHI HOSPITALml/phút; viêm phổi chiếm 62.5%, đồng nhiễm chiếm Objectives: to describe patient characteristics37.5%. Các yếu tố nguy cơ mắc chủng vi khuẩn sinh and risk factors for antibiotic-resistant K.pneumoniae.ESBL: khởi phát nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức (3.4); Subjects: patients with K.pneumoniae treated atthở máy trên 7 ngày (2.6); bệnh nhân có can thiệp đặt Critical care department of Huu Nghi Hospital fromcatheter tĩnh mạch trung tâm (2.4); dinh dưỡng tĩnh June 1, 2021 to June 30, 2022. Method: prospective,mạch (2.3); lọc máu (1.9). Kết luận: Nhóm bệnh descriptive. Results: Male accounted for 90%,nhân cao tuổi, chủ yếu giới nam, mức lọc cầu thận Average age was 81 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ mắc K.pneumoniae kháng kháng sinh tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Hữu nghị TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1 - 2024tiểu cầu trong máu toàn phần nằm lại ở khối 3. Phạm Ngọc Dũng và cs (2004). Tình hình hiếnhồng cầu, đây có thể là nguyên nhân làm ảnh máu tự nguyện tỉnh An Giang. Y học thực hành, 497, 166 – 168hưởng tới chất lượng khối hồng cầu bảo quản. 4. Zulkifli S, Osthman A.S, Mohd Ibrahim AR (2007). An adult of exprired blood from JanuaryV. KẾT LUẬN to December 2006 in northern transfusion centre Tỷ lệ hiến máu nhắc lại chiếm 74,1 %.Nồng độ (NTC), alor setar, Malaysia, Volume 93, Voxhuyết sắc tố trung bình của người hiến máu đạt Sanguinis, 8-9.152,93±31,83 g/L và khác nhau không có ý nghĩa 5. Healy K (2000). Embedded altruism: blood collection regimes and the European Union’sthống kê giữa các nhóm tuổi (p>0,05). 100% đơn donor population, American journal of sociologyvị khối hồng cầu 250ml và 350ml được điều chế từ 2000 105, 1633-1658.máu toàn phần đạt tiêu chuẩn về chất lượng của 6. Đào Thị Hồng Nga (2020) Bước đầu đánh giáViệt Nam theo thông tư 26/2013/TT-BYT hướng các tiêu chuẩn người hiến máu tình nguyện tại khoa Truyền máu bệnh viện TWQĐ 108 và nghiêndẫn hoạt động truyền máu. cứu thực trạng máu và chế phẩm từ hồng cầuTÀI LIỆU THAM KHẢO thông qua các chỉ số huyết học. 7. Trần Hồng Thủy, Phạm Quang Vinh và CS1. Hoàng Văn Phóng, Nguyễn Thị Thu Hiền (2004). Một số thông số đánh giá chất lượng máu (2012). Đặc điểm người hiến máu tình nguyện tại và chế phẩm máu tại Viện Huyết học -Truyền máu Hải Phòng trong 2 năm 2010-2011. Tạp chí Y học Trung ương Việt Nam, 396, 422-426. 8. Hoàng Văn Phóng (2014), Nghiên cứu thực2. Trần Văn Bảo, Vũ Thùy An, Phan Thị Thanh trạng và hiệu quả một số giải pháp nâng cao chất Lộc và cs (2012). Tình hình thu nhận và sử dụng lượng máu, chế phẩm máu tại trung tâm truyền máu tại Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy trong 3 máu Hải Phòng, Luận văn Tiến sỹ Y học năm 2009-2011. Tạp chí y học Việt Nam, 396, 530-535. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC K.PNEUMONIAE KHÁNG KHÁNG SINH TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ Nguyễn Thế Anh1, Tô Hoàng Dương1, Đinh Thị Chi1, Phạm Tiến Dũng1TÓM TẮT nhiễm, có các yếu tố nguy cơ mắc chủng kháng kháng sinh: thở máy, can thiệp, dinh dưỡng tĩnh mạch, lọc 19 Mục tiêu: mô tả đặc điểm bệnh nhân và các yếu máu. Từ khoá: K.pnemoniae, sinh ELBS, đề khángtố nguy cơ mắc K.pneumoniae kháng kháng sinh. Đốitượng: các bệnh nhân mắc K.pneumoniae điều trị tại SUMMARYkhoa Hồi sức tích cực bệnh viện Hữu Nghị trong thờigian từ 01/06/2021 đến 30/06/2022. Phương pháp ANALYSIS OF CLINICALnghiên cứu: tiến cứu, mô tả. Kết quả: Nam giới CHARACTERISTICS AND RISK FACTORSchiếm 90%, Tuổi trung bình là 81,4; 92.5% bệnh FOR ANTIBIOTIC-RESISTANTnhân thở máy, 77.5% bệnh nhân đặt catheter tĩnh K.PNEUMONIAE IN CRITICAL CAREmạch trung tâm, mức lọc cầu thận 43,2 ± 17,3 DEPARTMENT OF HUU NGHI HOSPITALml/phút; viêm phổi chiếm 62.5%, đồng nhiễm chiếm Objectives: to describe patient characteristics37.5%. Các yếu tố nguy cơ mắc chủng vi khuẩn sinh and risk factors for antibiotic-resistant K.pneumoniae.ESBL: khởi phát nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức (3.4); Subjects: patients with K.pneumoniae treated atthở máy trên 7 ngày (2.6); bệnh nhân có can thiệp đặt Critical care department of Huu Nghi Hospital fromcatheter tĩnh mạch trung tâm (2.4); dinh dưỡng tĩnh June 1, 2021 to June 30, 2022. Method: prospective,mạch (2.3); lọc máu (1.9). Kết luận: Nhóm bệnh descriptive. Results: Male accounted for 90%,nhân cao tuổi, chủ yếu giới nam, mức lọc cầu thận Average age was 81 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học K.pneumoniae kháng kháng sinh Nhiễm khuẩn viêm phổi Chủng kháng kháng sinh Dinh dưỡng tĩnh mạchTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 264 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
9 trang 201 0 0