Danh mục

Phân tích đặt điểm cấu tạo, khai thác kỹ thuật và sử dụng phanh động cơ, chương 13

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 165.81 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đưa động cơ tới khu vực kiểm tra, cung cấp đầy đủ bộ đo công suất, bộ cấp nước làm mát động cơ, khu vực thoát nước, thông gió và cách âm. 2. Di chuyển thang chống và đệm chèn hạ thấp thiết bị. 3. Lắp phù hợp sự truyền động Land&Sea lắp vào ống lót dẫn động kể cả chêm dẫn động bằng thép không gỉ vào trục chính bộ phanh. 4. Trượt bộ phanh vào trục một cách phù hợp với các vòng đệm chăn, vòng đệm khoá, và đai ốc thích hợp để trục chính vững chắc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích đặt điểm cấu tạo, khai thác kỹ thuật và sử dụng phanh động cơ, chương 13Chương 13: Phương pháp lắp đặt 1. Đưa động cơ tới khu vực kiểm tra, cung cấp đầy đủ bộ đo công suất, bộ cấpnước làm mát động cơ, khu vực thoát nước, thông gió và cáchâm. 2. Di chuyển thang chống và đệm chèn hạ thấp thiết bị. 3. Lắp phù hợp sự truyền động Land&Sea lắp vào ống lótdẫn động kể cả chêm dẫn động bằng thép không gỉ vào trụcchính bộ phanh. 4. Trượt bộ phanh vào trục một cách phù hợp với các vòngđệm chăn, vòng đệm khoá, và đai ốc thích hợp để trục chínhvững chắc và không bị kẹt. Chú ý trục chính của bộ phanh cómột đầu côn và không cần đến vòng đệm chặn cho những lắpghép thông thường. Đảm bảo những sự lựa chọn đai ốc trục, vòng đệm, vòngđệm khoá có thể quay và không cản trở cánh tay đòn lực khiđầy tải-bị cong. Để ngăn không cho cụm trục bị xoay khi siết chặt đai ốc.Tạm thời trượt chốt dài 6” vào lổ trên bề mặt đầu vào bộphanh để khoá roto lại. Tháo chốt ra khi vận hành. Điều quan trọng: bộ suy giảm độ mài mòn tay quaymomen của bộ hãm phải tránh tiếp xúc với lổ hổng của láđiện cực mà không có sự dính lại với nhau. Nếu hộp bánhrăng có vấu tay quay momen, để đảm bảo rãnh tĩnh củaphanh (stato) không bị cọ sát trong lổ hổng lá điện cực. Chú ý: trục DYNOmite và tổ hợp ống lót phù hợp với tiêu chuẩn công nghiệp1”x 15 tooth và 7/8” x 13 tooth. Trục chính và cụm bạc lót làcó thể dùng trong một số lắp ghép không phổ biến khác. Mẫugia công cơ khí tiêu chuẩn được thực hiện bởi kỹ thuật viên đủkhả năng có thể khai triển thêm những yêu cầu của động cơ. 5. Đường truyền dây dẫn 5 chân từ cánh tay đòn lực cắmnó vào máy tính dữ liệu. Máy tính có thể gắn thêm vào bảngđiều khiển để dễ dàng truy nhập trong quá trình thử. 6. Đầu nối đất (màu đen) của DYNOmite phải được nốichặt vào một vị trí nối mát . Dùng các cụm dây nối ở cuối cácthiết bị tiếp hợp để nối và không nối tới máy tính. Để có thêmmột bệ dây nối cuối các thiết bị có thể yêu cầu ở Land&Sea. 7. Đầu nối tốc độ màu vàng của DYNOmite được nối bìnhthường tới mạch tải tín hiệu của đồng hồ đo tốc độ của độngcơ. Trong hầu hết các kiểu động cơ có một đầu nối từ đầukhông chỉnh lưu của máy phát điện xoay chiều, hay từ cuộn sơcấp bộ đánh lửa. Máy tính DYNOmite đếm xung AC để xácđịnh rõ RPM. Một số tia lửa sau thời điểm đánh lửa của hệ thống đánh lửaCD cung cấp tốc độ đặt biệt ở đầu ra dây dẫn đồng hồ đo tốc độphải được sử dụng nếu số lưuợng tia lửa điện cung cấp trongmỗi vòng quay là luôn thay đổi. 8. DYNOmite có một mạch giới hạn RPM, để ngắt động cơ.Cắm dây đen/trắng của máy tính vào cổng “mát”. Nếu hệ thốngđánh lửa được thử nghiệm là thích hợp với phương pháp ngắtnày thì dây nối đen/trắng có thể được nối trực tiếp đến nút 60ngắt của hệ thống ngắt (nút ngắt) động cơ. Nếu không bộ rơ lecông tắc ngắt có thể được dùng để cho phép giới hạn tốc độhoạt động. 9. Nối chặc cụm van điều khiển tải với cặp bu lông1/4”-20 đã cung cấp tới mộtvị trí thuận lợi. 10. Nối ống giữa phanh và van tải. 11. Sử dụng ống nối phù hợp để nối vào đầu vào của vantải đến nguồn cung cấp nước phù hợp. 12. Bật nguồn cung cấp nước chính và chú ý áp suất nướctrong đồng hồ van tải. Mở hết van tải và chú ý giá trị áp suấtnhỏ nhất. Nên có một dòng nước mạnh phun ra từ miệng phunbộ phanh và cửa đẩy. Đóng van tải lại cho đến khi bạn bắtđầu thực hiện bài kiểm nghiệm.3.3 Hiệu chỉnh và cài đặt: Bậc máy tính DYNOmite bằng việc nhấn nút ON/OFF. LCD sẽ thông báo mộtvài dữ liệu thực trên màn hình hiển thị . Trong suốt quá trình hiệu chỉnh và cài đặt bốn phím củamáy tính được sử dụng để dịch chuyển thư mục, nhập dữ liệucài đặt trong hầu hết các quá trình. Nhấn nút “CAL” để đi đếnbước kế tiếp, nhấn “Print” để quay lại cài đặt trong khi nhấn“Test” để xuyên qua cài đặt. Đôi lúc đồng thời nhấn “CAL” đểgia tăng tốc độ hiệu chuẩn. Từ màn hình dữ liệu thời gian thực nhấn “CAL” để tiếp tục 61đến màn hình trình đơn “Select Procedure” của máy tính. Có 3sự lựa chọn được đề nghị và có thể lựa chọn như sau: - Nhấn “CAL” để chọn nhánh “Run set up” - Nhấn “Test” để chọn nhánh “Configure” - Nhấn “Print” để chọn nhánh “Out put” Select Phương pháp lựa procedure CAL = chọn CAL = Cài run set đặt, vận hành TEST up TEST = = Cấu hình configure PRINT PRINT = Xuất dữ = output liệu 623.3.1 Chạy cài đặt: Từ màn hình “select procedure” nhấn “Cal” để bắt đầu nhập dữ liệu. Revlimiter Giới hạn vòng quay 1 phút Set point Điểm cài đặt 8200RPM 8200RPM “Revlimiter set point”- cài đặt điểm giới hạn tốc độ.DYNOmite có một điểm giới hạn tốc độ để tránh sự vượt quátốc đ ...

Tài liệu được xem nhiều: