Danh mục

Phân tích gánh nặng nhiễm khuẩn bệnh viện và các yếu tố liên quan của người bệnh tại đơn vị Gây mê hồi sức - Phẫu thuật tim mạch của Bệnh viện Đại học Y Dược Tp HCM

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 528.78 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định tỷ suất mắc, gánh nặng bệnh tật và các yếu tố nguy cơ (YTNC) của nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) tại Đơn vị Gây mê – Hồi sức Phẫu thuật tim mạch, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM từ 2017-2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích gánh nặng nhiễm khuẩn bệnh viện và các yếu tố liên quan của người bệnh tại đơn vị Gây mê hồi sức - Phẫu thuật tim mạch của Bệnh viện Đại học Y Dược Tp HCM T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 PHÂN TÍCH GÁNH NẶNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH TẠI ĐƠN VỊ GÂY MÊ HỒI SỨC - PHẪU THUẬT TIM MẠCH CỦA BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Phạm Thị Lan1, Phạm Thị Trường Ngân1, Huỳnh Hoàng Hải1, Trịnh Thị Thoa1, Huỳnh Minh Tuấn1,2TÓM TẮT 17 chiến lược kiểm soát nhiễm khuẩn, quản lý dinh Mục tiêu: Xác định tỷ suất mắc, gánh nặng dưỡng, giảm thiểu DCXL không cần thiết sẽbệnh tật và các yếu tố nguy cơ (YTNC) của nâng cao chất lượng chăm sóc và giảm gánhnhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) tại Đơn vị Gây nặng NKBV.mê – Hồi sức Phẫu thuật tim mạch, Bệnh viện Từ khóa: nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễmĐại học Y Dược TPHCM từ 2017-2022. khuẩn huyết, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang hồi vết mổ, viêm phổi bệnh việncứu trên tất cả hồ sơ người bệnh (NB) từ tháng01/2017 đến 05/2022, thu thập dữ liệu qua hệ SUMMARYthống giám sát NKBV. ANALYSIS BURDEN OF Kết quả: Nghiên cứu trên 3.674 hồ sơ NB HEALTHCARE-ASSOCIATEDghi nhận 1.141 ca NKBV, với tỷ suất mắc INFECTIONS AND ASSOCIATED14,3/1.000 NB-ngày. Viêm phổi bệnh viện liên FACTORS OF PATIENTS ATquan đến thở máy phổ biến nhất, tỷ suất mắc INTENSIVE CARE UNIT –8,3/1.000 NB-ngày, chi phí điều trị trung vị 536 CARDIOVASCULAR SURGERYtriệu đồng và thời gian nằm viện trung vị 44 DEPARTMENT IN UNIVERSITYngày. Tỷ lệ tử vong cao nhất ở VPBV không liên MEDICAL CENTER HO CHI MINHquan đến thở máy (8 ca). Các YTNC gồm trẻ CITYnhỏ, thiếu/thừa cân, bệnh tim mạch, phẫu thuật Objective: To determine the incidence rate,và dụng cụ xâm lấn (DCXL) như nội khí quản, disease burden, and risk factors (RFs) ofđường truyền tĩnh mạch trung tâm, thông tiểu, hospital-acquired infections (HAIs) in thedẫn lưu và ống nuôi ăn. Cardiovascular Surgery Anesthesia and Intensive Kết luận: Kết quả nghiên cứu cung cấp dữ Care Unit at the University Medical Center Holiệu quan trọng để xây dựng biện pháp phòng Chi Minh City from 2017-2022.ngừa NKBV hiệu quả tại các cơ sở y tế. Cải thiện Methods: A retrospective cross-sectional study was conducted on all patient records from January 2017 to May 2022, with data collected1 Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM through the hospitals HAI surveillance system.2 Đại học Y Dược TPHCM Results: The study reviewed 3,674 patientChịu trách nhiệm chính: Huỳnh Minh Tuấn records, identifying 1,141 cases of HAIs, with anEmail: huynhtuan@ump.edu.vn incidence rate of 14.3/1,000 patient-days. TheNgày nhận bài: 26.7.2024 most common infection was ventilator-associatedNgày phản biện khoa học: 08.8.2024 pneumonia (VAP), with an incidence rate ofNgày duyệt bài: 09.8.2024 125 HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI8.3/1,000 patient-days, a median treatment cost vi khuẩn Gram âm như A. baumannii, P.of 536 million VND, and a median hospital stay aeruginosa và K. pneumoniae4. Các yếu tốof 44 days. The highest mortality rate was liên quan đến NKBV rất đa dạng, đặc biệt tạiobserved in non-ventilator-associated pneumonia các khoa hồi sức tích cực với tỷ lệ NKBV có(8 cases). RFs included young age, thể gấp 5-10 lần so với các khoa khác. Nhiềuunderweight/overweight status, cardiovascular can thiệp xâm lấn như đặt nội khí quảndisease, surgery, and invasive devices such as (NKQ), đường truyền tĩnh mạch trung tâm,endotracheal tubes, central venous catheters, thông tiểu là những yếu tố nguy cơ (YTNC)urinary catheters, drains, and feeding tubes. chính.4,5 Conclusion: The study provides critical data Đơn vị Gây mê hồi sức - Phẫu thuật timto develop effective HAI prevention measures in mạch (ĐVGMHS-PTTM) tại Bệnh viện Đạihealthcare facilities. Improving infection control học Y Dược TPHCM là một đơn vị chuyênstrategies, managing nutrition, and minimizing sâu về phẫu thuật tim mạch phức tạp và giámunnecessary invasive devices will enhance the sát NKBV. Do đó, chúng tôi thực hiệnquality of care and reduce the burden of HAIs. nghiên cứu này với 3 mục tiêu: Keywords: Healthcare-associated infection, 1. Xác định tỷ suất mắc NKH, NKN,bloodstream infection, urinary tract infection, NKVM, VPBV tại Đơn vị Gây mê hồi sức -surgical site infection, hospital acquired Phẫu thuật tim mạch, Bệnh viện Đại học Ypneumonia. Dược TP.HCM năm 2017-2022. 2. Xác định các yếu tố nguy cơ gâyI. ĐẶT VẤN ĐỀ NKBV tại Đơn vị Gây mê hồi sức - Phẫu Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là thuật tim mạch, Bệnh viện Đại học Y Dượcnhiễm khuẩn mắc phải sau nhập viện hơn 48 TP.HCM.giờ. Theo ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: