![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Phân tích kết quả giám sát nồng độ tacrolimus trong máu trên bệnh nhân sau ghép gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 353.89 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Phân tích kết quả giám sát nồng độ tacrolimus trong máu trên bệnh nhân sau ghép gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức được thực hiện nhằm phân tích kết quả nồng độ tacrolimus, khả năng đạt đích nồng độ trong quá trình điều trị sau ghép và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ thuốc, từ đó giúp tối ưu chế độ liều tacrolimus trên bệnh nhân sau ghép gan tại Bệnh viện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích kết quả giám sát nồng độ tacrolimus trong máu trên bệnh nhân sau ghép gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023 quản lạnh [8]. Ngộ độc thực phẩm do Listeria Exploring the microbial safety of cheeses through monocytogenes tương đối hiếm nhưng các predictive microbiology models, Foods, 10, 355. 2. Van Kessel, J. S., Karns, J. S., Gorski, L., et nghiên cứu trước cho thấy tỷ lệ tử vong là cao al (2004), “Prevalence of Salmonellae, Listeria [9]. Các nghiên cứu về sự hiện diện của Listeria monocytogenes and fecal coliforms in bulk tank monocytogenes ở Châu Âu đã chỉ ra rằng 2,5 – milk on US dairy farms”, J. Dairy Sci. 87, 2822– 6% mẫu sữa tươi nguyên liệu có thể bị nhiễm vi 2830. doi: 10.3168/jds.S0022-0302(04)73410-4 3. Xing, X., Y. Zhang, Q. Wu., et al (2016), khuẩn này. Tại Việt Nam, phân tích Listeria “Prevalence and characterization of Staphylococcus monocytogenes trong sữa và sản phẩm từ sữa aureus isolated from goat milk powder processing chưa được nghiên cứu đầy đủ. Kết quả nghiên plants”, Food Contr. 59:644–650. cứu của chúng tôi cho thấy, có 6,67% mẫu sữa 4. Asao T (2003), “An extensive outbreak of staphylococcal food poisoning due to low-fat milk thanh trùng; 1,1% sữa tiệt trùng; 1,67% sữa cô in Japan: estimation of enterotoxin A in the đặc; 1,67% mẫu sữa cô đặc và sữa gầy cô đặc; incriminated milk and powdered skim milk:, 3,00% mẫu phomat; 1,67% mẫu cream dạng Epidemiology and Infection, 130:33–40. lỏng; 3,33% mẫu bơ; 3,33% mẫu chất béo từ 5. André, M. C. D. P. B., M. R. H. Campos., et al (2008) “Comparison of Staphylococcus aureus sữa dạng phết và 10,00% mẫu sản phẩm sữa isolates from food handlers, raw bovine milk and lên men nhiễm Listeria monocytogenes vượt giới Minas Frescal cheese by antibiogram and pulsed- hạn tiêu chuẩn cho phép. field gel electrophoresis following SmaI digestion”, Food Contr. 19:200–207. V. KẾT LUẬN 6. Arcuri, E. F., F. F. Angelo, M., et al (2010), Sản phẩm từ sữa dành cho phụ nữ mang “Toxigenic status of Staphylococcus aureus thai đang lưu hành tại 6 tỉnh/thành phố có nguy isolated from bovine raw milk and Minas Frescal cheese in Brazil”, J. Food Prot. 73:2225–2231. cơ ô nhiễm cao nhất là phomat, chất béo và sữa 7. Mazurek, J.; Salehi, E.; Propes., et al (2003), lên men. Vi khuẩn nhiễm nhiều nhất là Listeria A multistate outbreak of Salmonella enterica monocytogenes. Trong đó, có 6,00% mẫu serotype Typhimurium infection linked to raw milk phomat, 5,0% mẫu Cream dạng lỏng nhiễm consumption-Ohio”, J. Food Prot, 67, 2165–2170. 8. Liu, D. (2006), “Identification, subtyping and E.coli. Có 2,22% mẫu Cream bột nhiễm virulence determination of Listeria Staphylococus aureus; 5,56% mẫu sữa bột, monocytogenes, an important foodborne 3,0% mẫu phomat nhiễm Salmonella; có 3,33% pathogen”, Journal of medical mẫu bơ, và chất béo, 10,00% mẫu sữa lên men microbiology, 55(6), 645-659. 9. Ireton K. (2006), Listeria monocytogenes. In: nhiễm Listeria monocytogenes. Chan VL, Sherman PM, Bourke B (Eds). Bacterial TÀI LIỆU THAM KHẢO genomes and infectious diseases. 3rd ed. Totowa, USA: Humana Press Inc, 125-149. 1. Possas, A.; Bonilla-Luque, O.M.; Valero, A. (2021), From cheese-making to consumption: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ GIÁM SÁT NỒNG ĐỘ TACROLIMUS TRONG MÁU TRÊN BỆNH NHÂN SAU GHÉP GAN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Nguyễn Thị Quyên1, Nguyễn Thị Cúc1, Nguyễn Duy Thức2, Chu Thị Kim Phương3; Nguyễn Thanh Hiền3, Nguyễn Trần Nam Tiến1, Nguyễn Hoàng Anh (b)1, Trần Minh Tuấn3, Nguyễn Quang Nghĩa3, Vũ Đình Hòa1, Nguyễn Hoàng Anh1 TÓM TẮT Nghiên cứu tiến hành phân tích kết quả theo dõi nồng độ thuốc trong máu (TDM) của tacrolimus nhằm 22 đảm bảo hiệu quả chống ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích kết quả giám sát nồng độ tacrolimus trong máu trên bệnh nhân sau ghép gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023 quản lạnh [8]. Ngộ độc thực phẩm do Listeria Exploring the microbial safety of cheeses through monocytogenes tương đối hiếm nhưng các predictive microbiology models, Foods, 10, 355. 2. Van Kessel, J. S., Karns, J. S., Gorski, L., et nghiên cứu trước cho thấy tỷ lệ tử vong là cao al (2004), “Prevalence of Salmonellae, Listeria [9]. Các nghiên cứu về sự hiện diện của Listeria monocytogenes and fecal coliforms in bulk tank monocytogenes ở Châu Âu đã chỉ ra rằng 2,5 – milk on US dairy farms”, J. Dairy Sci. 87, 2822– 6% mẫu sữa tươi nguyên liệu có thể bị nhiễm vi 2830. doi: 10.3168/jds.S0022-0302(04)73410-4 3. Xing, X., Y. Zhang, Q. Wu., et al (2016), khuẩn này. Tại Việt Nam, phân tích Listeria “Prevalence and characterization of Staphylococcus monocytogenes trong sữa và sản phẩm từ sữa aureus isolated from goat milk powder processing chưa được nghiên cứu đầy đủ. Kết quả nghiên plants”, Food Contr. 59:644–650. cứu của chúng tôi cho thấy, có 6,67% mẫu sữa 4. Asao T (2003), “An extensive outbreak of staphylococcal food poisoning due to low-fat milk thanh trùng; 1,1% sữa tiệt trùng; 1,67% sữa cô in Japan: estimation of enterotoxin A in the đặc; 1,67% mẫu sữa cô đặc và sữa gầy cô đặc; incriminated milk and powdered skim milk:, 3,00% mẫu phomat; 1,67% mẫu cream dạng Epidemiology and Infection, 130:33–40. lỏng; 3,33% mẫu bơ; 3,33% mẫu chất béo từ 5. André, M. C. D. P. B., M. R. H. Campos., et al (2008) “Comparison of Staphylococcus aureus sữa dạng phết và 10,00% mẫu sản phẩm sữa isolates from food handlers, raw bovine milk and lên men nhiễm Listeria monocytogenes vượt giới Minas Frescal cheese by antibiogram and pulsed- hạn tiêu chuẩn cho phép. field gel electrophoresis following SmaI digestion”, Food Contr. 19:200–207. V. KẾT LUẬN 6. Arcuri, E. F., F. F. Angelo, M., et al (2010), Sản phẩm từ sữa dành cho phụ nữ mang “Toxigenic status of Staphylococcus aureus thai đang lưu hành tại 6 tỉnh/thành phố có nguy isolated from bovine raw milk and Minas Frescal cheese in Brazil”, J. Food Prot. 73:2225–2231. cơ ô nhiễm cao nhất là phomat, chất béo và sữa 7. Mazurek, J.; Salehi, E.; Propes., et al (2003), lên men. Vi khuẩn nhiễm nhiều nhất là Listeria A multistate outbreak of Salmonella enterica monocytogenes. Trong đó, có 6,00% mẫu serotype Typhimurium infection linked to raw milk phomat, 5,0% mẫu Cream dạng lỏng nhiễm consumption-Ohio”, J. Food Prot, 67, 2165–2170. 8. Liu, D. (2006), “Identification, subtyping and E.coli. Có 2,22% mẫu Cream bột nhiễm virulence determination of Listeria Staphylococus aureus; 5,56% mẫu sữa bột, monocytogenes, an important foodborne 3,0% mẫu phomat nhiễm Salmonella; có 3,33% pathogen”, Journal of medical mẫu bơ, và chất béo, 10,00% mẫu sữa lên men microbiology, 55(6), 645-659. 9. Ireton K. (2006), Listeria monocytogenes. In: nhiễm Listeria monocytogenes. Chan VL, Sherman PM, Bourke B (Eds). Bacterial TÀI LIỆU THAM KHẢO genomes and infectious diseases. 3rd ed. Totowa, USA: Humana Press Inc, 125-149. 1. Possas, A.; Bonilla-Luque, O.M.; Valero, A. (2021), From cheese-making to consumption: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ GIÁM SÁT NỒNG ĐỘ TACROLIMUS TRONG MÁU TRÊN BỆNH NHÂN SAU GHÉP GAN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Nguyễn Thị Quyên1, Nguyễn Thị Cúc1, Nguyễn Duy Thức2, Chu Thị Kim Phương3; Nguyễn Thanh Hiền3, Nguyễn Trần Nam Tiến1, Nguyễn Hoàng Anh (b)1, Trần Minh Tuấn3, Nguyễn Quang Nghĩa3, Vũ Đình Hòa1, Nguyễn Hoàng Anh1 TÓM TẮT Nghiên cứu tiến hành phân tích kết quả theo dõi nồng độ thuốc trong máu (TDM) của tacrolimus nhằm 22 đảm bảo hiệu quả chống ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh nhân ghép gan Nồng độ thuốc trong điều trị Chống thải ghép Độc tính lâm sàngTài liệu liên quan:
-
5 trang 323 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
8 trang 275 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 268 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 257 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 240 0 0 -
13 trang 223 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 220 0 0 -
5 trang 218 0 0
-
8 trang 217 0 0