PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP CHO VAY TRUYỀN THỐNG
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 282.16 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngoài ra còn cần phải:- Nhận xét sự liên quan giữa hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lời- Khai thác để nhận biết phương thức tài trợ mua sắm tài sản và ảnh hưởng của nguồn tài trợ đến khả năng thanh toán nợ khi ngừng hoạt động.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP CHO VAY TRUYỀN THỐNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP CHO VAY TRUYỀN THỐNGPHẦN I: CÁC TỶ SUẤTI. Tỷ suất khả năng sinh lờiII. Các tỷ suất về hiệu quảIII. Tỷ suất vay nợPHẦN II: LẬP VÀ PHÂN TÍCH DÒNG TIỀNQuản lý dòng lưu chuyển tiền PHẦN I: CÁC TỶ SUẤTTập trung vào 4 nhóm tỷ suất: 1. Các tỷ suất khả năng sinh lời 2. Các tỷ suất hiệu quả 3. Các tỷ suất vay nợ 4. Các tỷ suất về khả năng thanh toánNgoài ra còn cần phải:- Nhận xét sự liên quan giữa hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lời- Khai thác để nhận biết phương thức tài trợ mua sắm tài sản và ảnh hưởng củanguồn tài trợ đến khả năng thanh toán nợ khi ngừng hoạt động.Về việc phân tích tập trung vào 2 mục đích chính: 1. Xác định công ty có thực sự có khả năng thanh khoản không? 2. Xác định xem công ty có khả năng thanh toán nợ khi giải thể không? Những lý do cơ bản để vay vốn Doanh nghiệp vay vốn khi họ thiếu tiền vì nhiều lý do Lý do vay vốn: - Rõ ràng - Không rõ ràng Nhu cầu chính cần vay vốn: 1. Để trang trải chi phí hoạt động đến khi thu được các khoản phải thu 2. Để mua sắm hàng hoá, nguyên liệu dự trữ khi bán được và thu được tiền. 3. Để mua thiết bị, xây nhà máy đến khi thu hồi được tiền do bán sản phẩm. 4. Để mở rộng sản xuất nhằm đẩy mạnh mức tăng trưởng 5. Để cứu nguy cho công ty đến khi tình trạng trở lên tốt hơn. Vòng chuyển đổi của tài sản Ảnh hưởng đến nhu cầu về loại hình tài trợ: Bảng 1.1. Các loại hình doanh nghiệp Tên công ty Loại hình kinh doanh Ngành công nghiệp Microflow Phần mềm Dịch vụ Simon Bán buôn nhiên liệu Dịch vụ/bán buôn East Side Bán ghế văn phòng Dịch vụ/ bán lẻSpringtime Sản xuất hàng dệt Sản xuất/hàng không lâu bềnBảng 1.2.Đặc trưng của tài sản tính theo tỷ lệ % của tổng tài sản Microfow Simon East Side SpringtimeKhoản phải thu 72,5% 50,5% 32% 22,6% 0 15,2% 36% 20%Hàng tồn kho 24,7% 25,7 23,9% 52,7%Tài sản cố định Cơ cấu tài sản phản ánh bản chất của doanh nghiệp Chu kỳ biến đổi của tài sản và các nhu cầu tài trợ Tổng tài sản có = Tài sản nợ + Vốn sở hữu Tài sản nợ: - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn Bảng 13. So sánh nguồn tài trợ với tổng tải sản theo tỷ lệ % Microfow Simon East Side SpringtimeNợ ngắn hạn 3,7% 36,7% 53,7% 1,6% 13,2% 17,2% 21,5% 5,9%Phải trả thương mại - 23,6% 10,5% 24,8%Nợ dài hạn 1,8% 18,9% 8,7% 52,4%Vốn chủ sở hữu *Nguồn thường xuyên tài trợ cho tài sản: East Side: có ít nhất Springtime: nhiều nguồn tài trợ thường xuyên nhất Tài sản và doanh thu: Bảng 1.4. Tỷ suất tổng tài sản/doanh thu Microfow Simon East Side SpringtimeTổng tài sản 181.172 1.151.163 4.344.745 132.664Doanh thu 855.658 4.771.114 13.055.210 299.919Tỷ lệ tổng tài sản/ doanh 21,2% 24,1% 32,2% 57,7%thu Chuyển đổi tài sản và rủi ro - Rủi ro càng lớn với những doanh nghiệp có tỷ lệ tài sản/ doanh thu càng lớn. - Rủi ro càng lớn thì thu nhập càng cao nhưng không hoàn toàn như vậy-màphải xem xét giá trị gia tăng của doanh nghiệp. Giá trị gia tăng ở đây là giá trị màdoanh nghiệp thêm vào vật tư để sản ra sản phẩm hay dịch vụ Lợi nhuận Doanh thu Lợi nhuận -------------ROA = ------------- x = ------------- - Doanh thu Tài sản Tài sản Bảng 1.5. Tỷ lệ doanh thu/tổng tài sản Microfow Simon East Side SpringtimeTổng tài sản 181.172 1.151.163 4.344.745 132.664 855.658 4.771.114 13.055.210 299,919Doanh thu 4,72 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP CHO VAY TRUYỀN THỐNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP CHO VAY TRUYỀN THỐNGPHẦN I: CÁC TỶ SUẤTI. Tỷ suất khả năng sinh lờiII. Các tỷ suất về hiệu quảIII. Tỷ suất vay nợPHẦN II: LẬP VÀ PHÂN TÍCH DÒNG TIỀNQuản lý dòng lưu chuyển tiền PHẦN I: CÁC TỶ SUẤTTập trung vào 4 nhóm tỷ suất: 1. Các tỷ suất khả năng sinh lời 2. Các tỷ suất hiệu quả 3. Các tỷ suất vay nợ 4. Các tỷ suất về khả năng thanh toánNgoài ra còn cần phải:- Nhận xét sự liên quan giữa hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lời- Khai thác để nhận biết phương thức tài trợ mua sắm tài sản và ảnh hưởng củanguồn tài trợ đến khả năng thanh toán nợ khi ngừng hoạt động.Về việc phân tích tập trung vào 2 mục đích chính: 1. Xác định công ty có thực sự có khả năng thanh khoản không? 2. Xác định xem công ty có khả năng thanh toán nợ khi giải thể không? Những lý do cơ bản để vay vốn Doanh nghiệp vay vốn khi họ thiếu tiền vì nhiều lý do Lý do vay vốn: - Rõ ràng - Không rõ ràng Nhu cầu chính cần vay vốn: 1. Để trang trải chi phí hoạt động đến khi thu được các khoản phải thu 2. Để mua sắm hàng hoá, nguyên liệu dự trữ khi bán được và thu được tiền. 3. Để mua thiết bị, xây nhà máy đến khi thu hồi được tiền do bán sản phẩm. 4. Để mở rộng sản xuất nhằm đẩy mạnh mức tăng trưởng 5. Để cứu nguy cho công ty đến khi tình trạng trở lên tốt hơn. Vòng chuyển đổi của tài sản Ảnh hưởng đến nhu cầu về loại hình tài trợ: Bảng 1.1. Các loại hình doanh nghiệp Tên công ty Loại hình kinh doanh Ngành công nghiệp Microflow Phần mềm Dịch vụ Simon Bán buôn nhiên liệu Dịch vụ/bán buôn East Side Bán ghế văn phòng Dịch vụ/ bán lẻSpringtime Sản xuất hàng dệt Sản xuất/hàng không lâu bềnBảng 1.2.Đặc trưng của tài sản tính theo tỷ lệ % của tổng tài sản Microfow Simon East Side SpringtimeKhoản phải thu 72,5% 50,5% 32% 22,6% 0 15,2% 36% 20%Hàng tồn kho 24,7% 25,7 23,9% 52,7%Tài sản cố định Cơ cấu tài sản phản ánh bản chất của doanh nghiệp Chu kỳ biến đổi của tài sản và các nhu cầu tài trợ Tổng tài sản có = Tài sản nợ + Vốn sở hữu Tài sản nợ: - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn Bảng 13. So sánh nguồn tài trợ với tổng tải sản theo tỷ lệ % Microfow Simon East Side SpringtimeNợ ngắn hạn 3,7% 36,7% 53,7% 1,6% 13,2% 17,2% 21,5% 5,9%Phải trả thương mại - 23,6% 10,5% 24,8%Nợ dài hạn 1,8% 18,9% 8,7% 52,4%Vốn chủ sở hữu *Nguồn thường xuyên tài trợ cho tài sản: East Side: có ít nhất Springtime: nhiều nguồn tài trợ thường xuyên nhất Tài sản và doanh thu: Bảng 1.4. Tỷ suất tổng tài sản/doanh thu Microfow Simon East Side SpringtimeTổng tài sản 181.172 1.151.163 4.344.745 132.664Doanh thu 855.658 4.771.114 13.055.210 299.919Tỷ lệ tổng tài sản/ doanh 21,2% 24,1% 32,2% 57,7%thu Chuyển đổi tài sản và rủi ro - Rủi ro càng lớn với những doanh nghiệp có tỷ lệ tài sản/ doanh thu càng lớn. - Rủi ro càng lớn thì thu nhập càng cao nhưng không hoàn toàn như vậy-màphải xem xét giá trị gia tăng của doanh nghiệp. Giá trị gia tăng ở đây là giá trị màdoanh nghiệp thêm vào vật tư để sản ra sản phẩm hay dịch vụ Lợi nhuận Doanh thu Lợi nhuận -------------ROA = ------------- x = ------------- - Doanh thu Tài sản Tài sản Bảng 1.5. Tỷ lệ doanh thu/tổng tài sản Microfow Simon East Side SpringtimeTổng tài sản 181.172 1.151.163 4.344.745 132.664 855.658 4.771.114 13.055.210 299,919Doanh thu 4,72 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị kinh doanh kinh doanh quản trị doanh nghiệp quản trị sản xuất bí quyết thành công chiến lược kinh doanh kế hoạch kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
45 trang 488 3 0
-
99 trang 405 0 0
-
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 382 1 0 -
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 353 0 0 -
Báo cáo Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý khách sạn
26 trang 338 0 0 -
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 333 0 0 -
98 trang 325 0 0
-
Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp của bạn
6 trang 321 0 0 -
115 trang 321 0 0
-
146 trang 319 0 0