Phân tích tác dụng không mong muốn hóa chất bổ trợ vinorelbine/cisplatin trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.67 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Phân tích tác dụng không mong muốn hóa chất bổ trợ vinorelbine/cisplatin trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ phân tích một số tác dụng không mong muốn trong điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ vinorelbine/cisplatin trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại bệnh viện K từ 01/2016 đến 10/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tác dụng không mong muốn hóa chất bổ trợ vinorelbine/cisplatin trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ vietnam medical journal n02 - JULY - 2022 PHÂN TÍCH TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN HÓA CHẤT BỔ TRỢ VINORELBINE/CISPLATIN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Đỗ Hùng Kiên1TÓM TẮT doses of chemotherapy in our study. The myelosuppresstion was frequent and neutropenia was 23 Mục tiêu: Phân tích một số tác dụng không mong the most common (accounting for 61.2%), includingmuốn trong điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ grade-III, IV neutropenia accounted for 28.1%, rate ofvinorelbine/cisplatin trên bệnh nhân ung thư phổi anemia was 45.8%. Major non-hematologic toxickhông tế bào nhỏ tại bệnh viện K từ 01/2016 đến effects were nausea/vomiting and alopecia, usually10/2021. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi grade I-II. There was one patient presented withcứu kết hợp tiến cứu trên 66 bệnh nhân ung thư phổi grade IV of elevated hepatic enzymes duringkhông tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA được điều trị hóa treatment. Conclusion: Adjuvant chemotherapy ofchất bổ trợ phác đồ vinorelbine/cisplatin sau phẫu regimen vinorelbin plus cisplatin showed goodthuật triệt căn tại Bệnh viện K từ tháng 1/2016 đến tolerance in patients with non-small cell lung cancertháng 10/2021. Kết quả: Bệnh nhân điều trị 4 chu kỳ Keywords: Non small cell lung cancer,hoá trị vinorelbin/cisplatin, không ghi nhận bệnh nhân vinorelbine, cisplatin, adjuvant chemotherapy NSCLC.ngừng điều trị vì độc tính của phác đồ. Có 26 bệnhnhân gián đoạn điều trị do độc tính của phác đồ, I. ĐẶT VẤN ĐỀkhông có bệnh nhân giảm liều hoá chất vì tác dụngkhông mong muốn của hoá chất. Về tác dụng không Ung thư phổi là một trong 3 ung thư thườngmong muốn của phác đồ, độc tính huyết học thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử vong hànggặp nhất là hạ bạch cầu hạt (chiếm 61,2%), trong đó đầu do ung thư ở phạm vi toàn cầu. Theohạ bạch cầu hạt độ III, IV chiếm 28,1%, tỷ lệ thiếu GLOBOCAN 2018, tại Việt Nam, ung thư phổimáu gặp 45,8%. Tác dụng không mong muốn ngoài đứng hàng thứ 2 chỉ sau ung thư gan với tỷ lệhệ tạo huyết như nôn, buồn nôn và rụng tóc, thườnggặp độc tính độ I, II. Có ghi nhận 01 bệnh nhân tăng mắc chuẩn theo tuổi ở cả hai giới là 21,7. Bệnhmen gan độ IV. Kết luận: Điều trị bổ trợ phác đồ thường gặp ở nam giới với tỷ lệ mắc chuẩn theoVinorelbin/cisplatin cho bệnh nhân ung thư phổi không tuổi là 34,5 ở nam và 11,1 ở nữ, ước tính khoảngtế bào nhỏ có dung nạp phác đồ tốt. 23.000 trường hợp mới mắc và 21.000 ca tử Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, vong mỗi năm [1].vinorelbine, cisplatin, hóa chất bổ trợ UTPKTBN. Ung thư phổi được chia thành 2 loại chính làSUMMARY ung thư phổi tế bào nhỏ (chiếm khoảng 10-15%) THE ADVERSE EVENTS OF ADJUVANT và ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN, CHEMOTHERAPY OF VINORELBIN PLUS chiếm khoảng 85%) [1]. Điều trị UTPKTBN cóCISPLATIN FOR THE TREATMENT OF NON- các phương chính: Phẫu thuật, hóa chất và xạ SMALL CELL LUNG CANCER trị, trong đó phẫu thuật là phương pháp điều trị Objective: Analyzing the adverse events of đối với giai đoạn tổn thương còn khu trú (giaiadjuvant chemotherapy vinorelbine plus cisplatin in đoạn I-IIIA). Hóa trị bổ trợ được chỉ định cho cáccompleted resected non-small cell lung cancer at bệnh nhân giai đoạn IB-IIIA sau phẫu thuật triệtNational Cancer Hospital from 2016 to 2021. Patientsand method: Retrospective and prospective analysis căn. Hóa trị bổ trợ với nền tảng là Cisplatin đãof 66 patients with stage IB-IIIA resesected non-small được nhiều nghiên cứu chứng minh tính hiệu quảcell lung cancer were r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tác dụng không mong muốn hóa chất bổ trợ vinorelbine/cisplatin trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ vietnam medical journal n02 - JULY - 2022 PHÂN TÍCH TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN HÓA CHẤT BỔ TRỢ VINORELBINE/CISPLATIN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Đỗ Hùng Kiên1TÓM TẮT doses of chemotherapy in our study. The myelosuppresstion was frequent and neutropenia was 23 Mục tiêu: Phân tích một số tác dụng không mong the most common (accounting for 61.2%), includingmuốn trong điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ grade-III, IV neutropenia accounted for 28.1%, rate ofvinorelbine/cisplatin trên bệnh nhân ung thư phổi anemia was 45.8%. Major non-hematologic toxickhông tế bào nhỏ tại bệnh viện K từ 01/2016 đến effects were nausea/vomiting and alopecia, usually10/2021. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi grade I-II. There was one patient presented withcứu kết hợp tiến cứu trên 66 bệnh nhân ung thư phổi grade IV of elevated hepatic enzymes duringkhông tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA được điều trị hóa treatment. Conclusion: Adjuvant chemotherapy ofchất bổ trợ phác đồ vinorelbine/cisplatin sau phẫu regimen vinorelbin plus cisplatin showed goodthuật triệt căn tại Bệnh viện K từ tháng 1/2016 đến tolerance in patients with non-small cell lung cancertháng 10/2021. Kết quả: Bệnh nhân điều trị 4 chu kỳ Keywords: Non small cell lung cancer,hoá trị vinorelbin/cisplatin, không ghi nhận bệnh nhân vinorelbine, cisplatin, adjuvant chemotherapy NSCLC.ngừng điều trị vì độc tính của phác đồ. Có 26 bệnhnhân gián đoạn điều trị do độc tính của phác đồ, I. ĐẶT VẤN ĐỀkhông có bệnh nhân giảm liều hoá chất vì tác dụngkhông mong muốn của hoá chất. Về tác dụng không Ung thư phổi là một trong 3 ung thư thườngmong muốn của phác đồ, độc tính huyết học thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử vong hànggặp nhất là hạ bạch cầu hạt (chiếm 61,2%), trong đó đầu do ung thư ở phạm vi toàn cầu. Theohạ bạch cầu hạt độ III, IV chiếm 28,1%, tỷ lệ thiếu GLOBOCAN 2018, tại Việt Nam, ung thư phổimáu gặp 45,8%. Tác dụng không mong muốn ngoài đứng hàng thứ 2 chỉ sau ung thư gan với tỷ lệhệ tạo huyết như nôn, buồn nôn và rụng tóc, thườnggặp độc tính độ I, II. Có ghi nhận 01 bệnh nhân tăng mắc chuẩn theo tuổi ở cả hai giới là 21,7. Bệnhmen gan độ IV. Kết luận: Điều trị bổ trợ phác đồ thường gặp ở nam giới với tỷ lệ mắc chuẩn theoVinorelbin/cisplatin cho bệnh nhân ung thư phổi không tuổi là 34,5 ở nam và 11,1 ở nữ, ước tính khoảngtế bào nhỏ có dung nạp phác đồ tốt. 23.000 trường hợp mới mắc và 21.000 ca tử Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, vong mỗi năm [1].vinorelbine, cisplatin, hóa chất bổ trợ UTPKTBN. Ung thư phổi được chia thành 2 loại chính làSUMMARY ung thư phổi tế bào nhỏ (chiếm khoảng 10-15%) THE ADVERSE EVENTS OF ADJUVANT và ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN, CHEMOTHERAPY OF VINORELBIN PLUS chiếm khoảng 85%) [1]. Điều trị UTPKTBN cóCISPLATIN FOR THE TREATMENT OF NON- các phương chính: Phẫu thuật, hóa chất và xạ SMALL CELL LUNG CANCER trị, trong đó phẫu thuật là phương pháp điều trị Objective: Analyzing the adverse events of đối với giai đoạn tổn thương còn khu trú (giaiadjuvant chemotherapy vinorelbine plus cisplatin in đoạn I-IIIA). Hóa trị bổ trợ được chỉ định cho cáccompleted resected non-small cell lung cancer at bệnh nhân giai đoạn IB-IIIA sau phẫu thuật triệtNational Cancer Hospital from 2016 to 2021. Patientsand method: Retrospective and prospective analysis căn. Hóa trị bổ trợ với nền tảng là Cisplatin đãof 66 patients with stage IB-IIIA resesected non-small được nhiều nghiên cứu chứng minh tính hiệu quảcell lung cancer were r ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Điều trị ung thư phổi Tăng creatinine máu Phác đồ vinorelbine-cisplatinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
9 trang 193 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0