Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.92 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để vượt qua khó khăn, mỗi doanh nghiệp dệt may cần phải xây dựng chiến lược phát triển cho riêng mình. Phân tích tình hình tài chính dựa trên các chỉ tiêu tài chính công ty, đặc biệt là Chỉ số tài chính tổng hợp Z score cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG ở tỉnh Thái Nguyên nhằm thấy được thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính cho công ty dệt may này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG Vũ Quỳnh Nam Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 117(03): 135 - 143 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG Vũ Quỳnh Nam* Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – ĐH Thái Nguyên Do khủng hoảng kinh tế thế giới, . Để vƣợt qua khó khăn, mỗi doanh nghiệp dệt may cần phải xây dựng chiến lƣợc phát triển cho riêng mình. Phân tích tình hình tài chính dựa trên các chỉ tiêu tài chính công ty, đặc biệt là Chỉ số tài chính tổng hợp Z score cho Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG ở tỉnh Thái Nguyên nhằm thấy đƣợc thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính cho công ty dệt may này. Từ khóa: Phân tích tài chính, chỉ tiêu tài chính, Z score, ngành dệt may, TNG ĐẶT VẤN ĐỀ* Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG (TNG) nằm trên địa bà doanh nghiệp có định hƣớng và chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNG H , sản xuất bao bì, nguyên phụ liệu ngành may, v ,… Bên cạnh đó doanh nghiệp đang dần dần bƣớc vào lĩnh vực mới: đầu tƣ cơ sở hạ tầng và kinh doanh bất động sản,… Công ty bắt đầu chuyển đổi và hoạt động theo hình thức công ty cổ phần từ năm 2003. Mặc dù, là một doanh nghiệp cổ phần lớn trong tỉnh và khu vực nhƣng việc phân tích báo cáo tài chính mới đƣợc triển khai từ năm 2007 khi cổ phiếu của Công ty chính thức lên sàn giao dịch chứng khoán. Tuy nhiên, việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp vẫn còn nhiều bất cập và chƣa hợp lý, chính điều đó đã phần nào gây khó khăn cho các đối tƣợng quan tâm khi đƣa ra các quyết định kinh doanh. Đi sâu tính toán và phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là Chỉ số tài chính tổng hợp Z score (Edward Altama, 1968), bài báo này sẽ đánh giá một cách khách quan khả năng tài chính và khả năng rủi ro phá sản của Công ty TNG. Từ đó, giúp cho * Tel: 0985 236732 , trong đó TNG là doanh nghiệp lớn nhất. Có tới 98% lợi nhuận trƣớc thuế thu đƣợc hàng năm là nhờ xuất khẩu, trong đó thị trƣờng lớn nhất là Ho 70%. Sau 9 năm cổ phần hóa, doanh nghiệp đã góp đáng kể vào ngân sách địa phƣơng, tạo ra nhiều giá trị cho xã hội, tạo việc làm cho gần 7.000 lao động trong và ngoài tỉnh. Trong năm vừa qua với chiến lƣợc nội địa hóa, sản phẩm của TNG đã có mặt ở hầu hết các huyện thành trong tỉnh và trên thị trƣờng nhiều tỉnh thành trong cả nƣớc. Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty TNG trong Bảng 1 đều liên tục tăng trƣởng. Tuy nhiên, trong khi tổng giá trị tài sản, doanh thu, thuế nộp ngân sách tăng nhanh, các chỉ tiêu lợi nhuận năm 2011 lại có dấu hiệu suy giảm! Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn Để xác định nguyên nhân sự biến động của tài sản và nguồn vốn, cần so sánh sự biến động của một số khoản mục cơ bản của tài sản và nguồn vốn. 135 Vũ Quỳnh Nam Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 117(03): 135 - 143 Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2008 – 2011 ĐVT: triệu đồng Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 407.293 354.692 510.819 821.484 508.198 471.348 622.829 1.146.557 20.012 20.352 26.946 26.860 19.714 18.251 24.979 24.544 1.580 2.101 1.967 4.586 (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2008 – 2011 của Công ty) Chỉ tiêu Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế Nộp ngân sách Nhà nƣớc Bảng 2: Khái quát tình hình tài sản của công ty TNG Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số tiền (tr.đ) Số tiền (tr.đ) Số tiền (tr.đ) So sánh (2010)/(2009) Lƣợng tăng Tốc độ tuyệt đối tăng (tr.đ) (%) A.Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản TĐ Tiền II. Các khoản phải thu ngân hàng IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác 141.331 262.819 381.416 121.488 12.746 23.481 59.849 57.749 67.027 3.81 100.482 134.026 4.829 B. Tài sản dài hạn 213.361 I. Tài sản cố định II. Các khoản đầu tƣ TC dài hạn III. Tài sản dài hạn khác Tổng Tài sản Chỉ tiêu Chỉ tiêu Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ HĐKD Lợi nhuận khác Lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế So sánh (2011)/(2010) Lƣợng tăng tuyệt đối (tr.đ) Tốc độ tăng (%) 85,96 118.597 45,13 10.735 84,22 36.369 154,89 121.515 186.733 13.319 42.734 66.999 1.02 74,00 99,96 26,77 21.032 52.707 8.49 20,93 39,33 175,79 247.228 440.068 33.867 15,87 192.84 78,00 191.861 238.46 424.265 46.599 24,29 185.806 77,92 1.3 20.2 1.3 7.469 1.3 14.503 0 -12.731 0,00 -63,03 0 7.034 0,00 94,18 354.692 510.047 2009 (tr.đ) 2010 (tr.đ) 2011 (tr.đ) 354.692 471.348 20.288 64 20.352 18.251 510.047 622.829 26.621 324 26.946 24.979 821.484 1.146.557 26.350 510 26.860 24.544 821.484 155.355 43,80 311.437 61,06 (Nguồn: Phòng Phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê ) Bảng 3: Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Chênh lệch 2010/2009 Số tiền Tỷ lệ (tr.đ) (%) 155.355 43,80 151.481 32,14 6.333 31,22 260 406,25 6.594 32,40 6.728 36,86 Chênh lệch 2011/2010 Số tiền Tỷ lệ (tr.đ) (%) 311.437 61,06 523.728 84,09 -271 -1,02 186 57,50 -86 -0,32 -435 -1,74 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê, xử lý của tác giả) Bảng 4: Khả năng thanh toán của công ty TT 1 2 Chỉ tiêu (số lần) Khả năng thanh toán hiện thời Khả năng thanh toán nhanh 2009 0,72 0,38 2010 0,80 0,39 2011 0,78 0,40 (Nguồn: Xử lý của tác giả, 2012) 136 Vũ Quỳnh Nam Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 117(03): 135 - 143 Qua bảng 2 ta thấy, quy mô tài sản ngắn hạn của công ty qua ba năm (2009-2011) tăng rất nhanh với tốc độ tăng liên hoàn là 85,96% và 45,1%. Sự gia tăng quy mô tài sản dài hạn với tỷ lệ tăng liên hoàn cũng khá cao, lần lƣợt là 15,87% và 78%.Tổng tài sản nói chung của công ty đã tăng với tốc độ tăng liên hoàn là 43,85 năm 2010 so với năm 2009 và 61,06% năm 2011 so với năm 2010, cho thấy rõ chiến lƣợc đầu tƣ mở rộng kinh doanh của công ty. hiện thời của công ty qua các năm đều lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1. Năm 2010 là 0,8 tăng lên thêm 0,08 so với năm 2009. Năm 2011, khả năng thanh toán hiện thời là 0,78 đã giảm đi 0, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG Vũ Quỳnh Nam Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 117(03): 135 - 143 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG Vũ Quỳnh Nam* Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – ĐH Thái Nguyên Do khủng hoảng kinh tế thế giới, . Để vƣợt qua khó khăn, mỗi doanh nghiệp dệt may cần phải xây dựng chiến lƣợc phát triển cho riêng mình. Phân tích tình hình tài chính dựa trên các chỉ tiêu tài chính công ty, đặc biệt là Chỉ số tài chính tổng hợp Z score cho Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG ở tỉnh Thái Nguyên nhằm thấy đƣợc thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính cho công ty dệt may này. Từ khóa: Phân tích tài chính, chỉ tiêu tài chính, Z score, ngành dệt may, TNG ĐẶT VẤN ĐỀ* Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG (TNG) nằm trên địa bà doanh nghiệp có định hƣớng và chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNG H , sản xuất bao bì, nguyên phụ liệu ngành may, v ,… Bên cạnh đó doanh nghiệp đang dần dần bƣớc vào lĩnh vực mới: đầu tƣ cơ sở hạ tầng và kinh doanh bất động sản,… Công ty bắt đầu chuyển đổi và hoạt động theo hình thức công ty cổ phần từ năm 2003. Mặc dù, là một doanh nghiệp cổ phần lớn trong tỉnh và khu vực nhƣng việc phân tích báo cáo tài chính mới đƣợc triển khai từ năm 2007 khi cổ phiếu của Công ty chính thức lên sàn giao dịch chứng khoán. Tuy nhiên, việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp vẫn còn nhiều bất cập và chƣa hợp lý, chính điều đó đã phần nào gây khó khăn cho các đối tƣợng quan tâm khi đƣa ra các quyết định kinh doanh. Đi sâu tính toán và phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là Chỉ số tài chính tổng hợp Z score (Edward Altama, 1968), bài báo này sẽ đánh giá một cách khách quan khả năng tài chính và khả năng rủi ro phá sản của Công ty TNG. Từ đó, giúp cho * Tel: 0985 236732 , trong đó TNG là doanh nghiệp lớn nhất. Có tới 98% lợi nhuận trƣớc thuế thu đƣợc hàng năm là nhờ xuất khẩu, trong đó thị trƣờng lớn nhất là Ho 70%. Sau 9 năm cổ phần hóa, doanh nghiệp đã góp đáng kể vào ngân sách địa phƣơng, tạo ra nhiều giá trị cho xã hội, tạo việc làm cho gần 7.000 lao động trong và ngoài tỉnh. Trong năm vừa qua với chiến lƣợc nội địa hóa, sản phẩm của TNG đã có mặt ở hầu hết các huyện thành trong tỉnh và trên thị trƣờng nhiều tỉnh thành trong cả nƣớc. Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty TNG trong Bảng 1 đều liên tục tăng trƣởng. Tuy nhiên, trong khi tổng giá trị tài sản, doanh thu, thuế nộp ngân sách tăng nhanh, các chỉ tiêu lợi nhuận năm 2011 lại có dấu hiệu suy giảm! Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn Để xác định nguyên nhân sự biến động của tài sản và nguồn vốn, cần so sánh sự biến động của một số khoản mục cơ bản của tài sản và nguồn vốn. 135 Vũ Quỳnh Nam Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 117(03): 135 - 143 Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2008 – 2011 ĐVT: triệu đồng Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 407.293 354.692 510.819 821.484 508.198 471.348 622.829 1.146.557 20.012 20.352 26.946 26.860 19.714 18.251 24.979 24.544 1.580 2.101 1.967 4.586 (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2008 – 2011 của Công ty) Chỉ tiêu Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế Nộp ngân sách Nhà nƣớc Bảng 2: Khái quát tình hình tài sản của công ty TNG Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số tiền (tr.đ) Số tiền (tr.đ) Số tiền (tr.đ) So sánh (2010)/(2009) Lƣợng tăng Tốc độ tuyệt đối tăng (tr.đ) (%) A.Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản TĐ Tiền II. Các khoản phải thu ngân hàng IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác 141.331 262.819 381.416 121.488 12.746 23.481 59.849 57.749 67.027 3.81 100.482 134.026 4.829 B. Tài sản dài hạn 213.361 I. Tài sản cố định II. Các khoản đầu tƣ TC dài hạn III. Tài sản dài hạn khác Tổng Tài sản Chỉ tiêu Chỉ tiêu Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ HĐKD Lợi nhuận khác Lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế So sánh (2011)/(2010) Lƣợng tăng tuyệt đối (tr.đ) Tốc độ tăng (%) 85,96 118.597 45,13 10.735 84,22 36.369 154,89 121.515 186.733 13.319 42.734 66.999 1.02 74,00 99,96 26,77 21.032 52.707 8.49 20,93 39,33 175,79 247.228 440.068 33.867 15,87 192.84 78,00 191.861 238.46 424.265 46.599 24,29 185.806 77,92 1.3 20.2 1.3 7.469 1.3 14.503 0 -12.731 0,00 -63,03 0 7.034 0,00 94,18 354.692 510.047 2009 (tr.đ) 2010 (tr.đ) 2011 (tr.đ) 354.692 471.348 20.288 64 20.352 18.251 510.047 622.829 26.621 324 26.946 24.979 821.484 1.146.557 26.350 510 26.860 24.544 821.484 155.355 43,80 311.437 61,06 (Nguồn: Phòng Phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê ) Bảng 3: Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Chênh lệch 2010/2009 Số tiền Tỷ lệ (tr.đ) (%) 155.355 43,80 151.481 32,14 6.333 31,22 260 406,25 6.594 32,40 6.728 36,86 Chênh lệch 2011/2010 Số tiền Tỷ lệ (tr.đ) (%) 311.437 61,06 523.728 84,09 -271 -1,02 186 57,50 -86 -0,32 -435 -1,74 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê, xử lý của tác giả) Bảng 4: Khả năng thanh toán của công ty TT 1 2 Chỉ tiêu (số lần) Khả năng thanh toán hiện thời Khả năng thanh toán nhanh 2009 0,72 0,38 2010 0,80 0,39 2011 0,78 0,40 (Nguồn: Xử lý của tác giả, 2012) 136 Vũ Quỳnh Nam Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 117(03): 135 - 143 Qua bảng 2 ta thấy, quy mô tài sản ngắn hạn của công ty qua ba năm (2009-2011) tăng rất nhanh với tốc độ tăng liên hoàn là 85,96% và 45,1%. Sự gia tăng quy mô tài sản dài hạn với tỷ lệ tăng liên hoàn cũng khá cao, lần lƣợt là 15,87% và 78%.Tổng tài sản nói chung của công ty đã tăng với tốc độ tăng liên hoàn là 43,85 năm 2010 so với năm 2009 và 61,06% năm 2011 so với năm 2010, cho thấy rõ chiến lƣợc đầu tƣ mở rộng kinh doanh của công ty. hiện thời của công ty qua các năm đều lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1. Năm 2010 là 0,8 tăng lên thêm 0,08 so với năm 2009. Năm 2011, khả năng thanh toán hiện thời là 0,78 đã giảm đi 0, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân tích tài chính Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG Công ty dệt may Chỉ tiêu tài chính Tình hình tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 375 1 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 287 0 0 -
87 trang 244 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
Bản thông tin tóm tắt Tổng Công ty Hàng không Việt Nam - CTCP
55 trang 185 0 0 -
35 trang 134 0 0
-
Giáo trình Quản trị tài chính công ty: Phần 2 - TS. Nguyễn Quốc Khánh, ThS. Đàng Quang Vắng
313 trang 115 2 0 -
7 trang 111 0 0
-
93 trang 97 0 0
-
51 trang 75 0 0